Tổng hợp ngữ pháp bài 1 đến bài 5 (N5) trong tiếng nhật

 NGỮ PHÁP TỪ BÀI 1 ĐẾN BÀI 5 (N5) CỦA BỘ GIÁO TRÌNH みんなの日本語

 

ngữ pháp bài 1 đến bài 5
                    Ngữ pháp từ bài 1 đến bài 5 (n5) của giáo trìnhみんなの日本語.

NGỮ PHÁP BÀI 1 ĐẾN BÀI 5

Ngữ pháp bài 1.

 

1.   N1 は N2  です。

Nghĩa:  N1 là N2. Lưu Ý は đọc thành わ

わたし学生がくせいです。

Tôi là học sinh.

2.  N1 は N2  じゃありません。

Nghĩa: N1 không phải N2

Ví dụ: わたし先生せんせいじゃありません。

Tôi không phải là giáo viên.

3.  N1 は N2 ですか。

Nghĩa: N1 có phải N2 không?

Cách trả lời:

はい、N2 です。

いいえ、N2 じゃありません/ ではありません。

Ví dụ: あんたはが学生がくせいですか?

Bạn là học sinh à.

4.  N1 も N2 です。

Nghĩa: N1 cũng là N2.

Ví dụ: わたし学生がくせいです。

Tôi là học sinh.

Trangさんも学生がくせいです。

Trang cũng là học sinh.

5. N1 は N2 の N3 です。

Nghĩa: N1 là N3 của N2.

Chữ の có nghĩa là của.

わたしはABCの先生せんせいです。

Tôi là giáo viên của ABC.

Ngữ pháp bài 2

1.  これ /それ /あれ は N です。

Nghĩa: Cái này/ cái đó/ cái kia là N.

[これ] : Cái này, này (vật ở gần với người nói)

[それ] : Cái đó, đó (vật ở xa với người nói và gần người nghe)

[あれ] : Cái kia, kia (vật ở xa người nói với người nghe)

これはお金おかねです。

Đây là tiền.

2.  そうです / ちがいます。

Cách dùng: để xác định nội dung nào đó đúng hay sai, có phải không?

はい、そうです。

Vâng, phải.

いいえ、ちがいます。

Không, không phải.

Ví dụ:  それはお金おかねですか。(đó là tiền à)

はい、そうです。 (Vâng, đúng vậy)

3 . この /その /あの N1 は N2  の です。

Nghĩa: N1 này/ N2 này/ N3 này là của N2.

Ví dụ: このほんわたしのです。

Quyển sách này là của tôi.

4. これ /それ /あれ N1 ですか、N2 ですか。

Nghĩa: Cái này/ cái đó/ cái kia là N1 hay N2.

Ví dụ これはほんですか。手帳てちょうですか。

Cái này là sách hay sổ tay.

5.  これ /それ /あれ は N1 の N2 です。

Nghĩa : Cái này/ cái đó/ cái kia là N2 của/ về N1.

N1 giải thích N2 nói về cái gì.

N1 là chủ sở hữu của N2.

Ví dụ: これは旅行りょこうほんです。

Đây là quyển sách về du lịch.

これはわたしお金おかねです。

Đây là tiền của tôi.

Ngữ pháp bài 3

 

1.   ここ /そこ /あそこ は N(địa điểm) です。

Nghĩa: Chỗ này/ chỗ đó/ chỗ kia là N (địa điểm)

[ここ]: Chỗ này (ở gần người nói)

[そこ]: Chỗ đó (ở gần người nghe)

[あそこ]: Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

Cách dùng: giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó.

Ví dụ: ここは学校がっこうです(Đây là trường học)

2.   N は どこ/ どちら ですか。

どこ、どちら đều có nghĩa là ở đâu, nhưng どちら lịch sự hơn

Cách dùng: Hỏi cái gì hay ai ở đâu.

Ví dụ:トイレはどちらですか。

Nhà vệ sinh ở đâu.

3.   N1 は N2 (địa điểm)です。

Nghĩa: N1 đang ở N2 (địa điểm)

Ví dụ: タイ先生せんせい教室きょうしつです。

Thầyタイ ở lớp học.

Ngữ pháp bài 4

 

1.   いま(は)なんじ /なんぷんですか。

Nghĩa: Bây giờ là mấy giờ/ mấy phút.

Cách dùng: hỏi giờ, hỏi phút

Ví dụ: 何時なんじですか。

Bây giờ là mấy giờ?

2. CHIA THỂ CỦA ĐỘNG TỪ những đuôi có ます gọi là động từ dạng  (dạng ます là dạng lịch sự)
Hiện tại

  • Khẳng định ます。
    毎日まいにち勉強べんきょうします。
  • Phủ định V ます bỏ ます + ません。
    毎日まいにち勉強べんきょうしません。

Quá khứ

  • Khẳng định: V ます bỏ ます+ますた。
    昨日きのう勉強べんきょうました。(đã học)
  • Phủ định: Vます  bỏ ます + ませんでした。
    勉強べんきょうしませんでした(đã không học)。

3 .   N (chỉ thời gian)に+Vます。

Nghĩa: Làm việc gì đó vào khoảng thời gian nào.

Ví dụ:わたしは10寝ますねます

Tôi ngủ lúc 10 giờ.

4.  ~ から〜まで。

Nghĩa: Từ~đến~

Chỉ địa điểm từ đâu đến đâu, hoặc thời gian.

Ví dụ 1 .7から勉強べんきょうまします。

Tôi học bài từ 7 giờ đến 10 giờ .

2 . Phu Tho から Hà Nội まで。

Từ Phú Thọ đến Hà Nội.

5.  N1 と N2。

Nghĩa: N1 và/ với N2

Cách dùng: dùng để nối 2 danh từ.

Ví dụ: ひらがなとかたかなを勉強べんきょうましす。

Học hiragana với katakana.

Ngữ pháp bài 5

 

N(địa điểm) + へ + いきます/きます / かえります。

Nghĩa: Đi/ đến/ trở về N(địa điểm)

Ví dụ: Hà nộiへいきます。

Tôi đi hà nội.

2.  どこ [へ] も いきません / いきませんでした。

Nghĩa: Không đi đâu cả.

CÁch dùng: Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng dùng trợ từ も

3.  N(phương tiện giao thông) + で + いきます/ きます/ かえります。

Nghĩa: Đi/ đến/ về bằng phương tiện gì.

Cách dùng: Trợ từ で biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành mọi việc gì đó.

Ví dụ: 電車でんしゃ行きますいきます

Tôi đi bằng tàu điện.

4. いつ

Nghĩa: Khi nào.

Cách dùng: Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với [いつ] thì không dùng trợ từ [に]  ở sau.

Ví dụ: いつ日本語にほんご勉強べんきょうしますか。

Học tiếng nhật khi nào.

mọi người có thể tham khảo thêm ở đây!

BÀI TẬP

1. Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại

  1. Chị Karina không phải là người Việt Nam.

—————————————————————————————

  1. Cái đó không phải là điện thoại. Đó là cái máy ảnh.

—————————————————————————————

  1. Quyển sách này là của chị Satou. Quyển sách đó cũng là của chị Satou.

————————————————————————————–

  1. Anh Miller không phải là người Nhật. Anh Nam cũng không phải là người Nhật.

————————————————————————————–

  1. Cái này là bút bi của anh Tanaka hay là bút bi của anh Yamada? – Là bút bi của anh Tanaka.

————————————————————————————–

  1. Giờ nghỉ trưa của công ty tôi từ 12 giờ đến 1 giờ.

————————————————————————————

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 2

Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành những câu sau:

A:これはだれの本ですか。

B:____は私の本です。

A:会社は______ですか。

B:IMDS 会社です。

A:林さんの辞書は______ですか。

B:これです。

A:教室は_______ですか。

B:3階です。

A:田中さんのパソコンは____パソコンですか。

B:このパソコンです。

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 3

Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu

例: ( わたしは )

(わたし、わたしは、わたしの )ミラーです。

1)(これ、その、ここ)は ドイツの じどうしゃです。

2)(それ、その、そこ)かばんは(わたし、わたしは、わたしの)です。

3)じむしょは(あれ、あの、あそこ)です。

4)すみません。でんわは(だれ、なん、どこ)ですか。

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 4

Dịch các câu sau sang tiếng Nhật (các chữ được gạch chân viết bằng chữ HÁN)

    1. Hàng ngày tôi ngủ dậy lúc 7h.
    2. Tôi làm việc từ 9h ~ 17h, thứ 2 đến thứ 6.
    3. Công ty chúng tôi làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.
    4. Ngày nghỉ của tôi là thứ 7 và chủ nhật.
    5. Sinh nhật(たんじょうび)của bạn là ngày mấy tháng mấy?
    6. Sinh nhật của tôi là ~ . Năm nay tôi ~ tuổi.
    7. Hôm qua tôi làm việc đến 12h.
    8. Sáng nay tôi không học tiếng Nhật.
    9. Thứ 6 tuần sau tôi nghỉ.
    10. Hôm qua tôi ngủ lúc 22h.

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 5
1. Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại
1. Mỗi sáng tôi đi tới ngân hàng.

—————————————————————————————

2. Tối qua tôi đã đi tới bảo tàng mỹ thuật.

—————————————————————————————

3. Tối nay tôi sẽ không tới nhà anh Tanaka.

—————————————————————————————-

4. Hàng ngày tôi đi xe máy tới trường.

—————————————————————————————

5. Mỗi ngày tôi đi tới công ty bằng xe bus vào lúc 7 giờ.

—————————————————————————————

6. Hôm qua tôi đã đi tới nhà chị Karina cùng với anh Nam bằng xe điện.

—————————————————————————————

7. 土曜日、日本語を勉強しました。 それから、映画を見ました。
—————————————————————————————

8. 昨日、一人で電車で大阪へ行きました。
————————————————————————————–

9. いつも、友達と会社の食堂で昼ごはんを食べます。
————————————————————————————-

10. 先週の日曜日、駅の前で田中さんに会いました。
————————————————————————————-

2. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
ナムさんは毎朝、6時に起きます。 朝ごはんはいつもパンとコーヒーです。 バイクで会社へ行きます。 ナムさんの会社は8時半から5時半までです。 7時 にうちへ帰ります。 8時に晩ごはんを食べます。 それから、テレビを見ます。日本語の新聞を読みます。 夜、 11時半に寝ます。

土曜日と日曜日は働きません。 土曜日は朝、図書館へ行きます。 図書館で本 を読みます。 午後、テニスをします。 日曜日はどこも行きません。 家で休み ます。

Điền (O) vào những câu đúng và (X) vào những câu sai.
( ) ナムさんは毎朝、 お茶を飲みます。
( ) ナムさんは毎朝、 パンを食べます。
( )ナムさんの会社は月曜日から金曜日までです。
( )ナムさんは毎日バイクで会社へ行きます。
( )ナムさんは毎朝、 日本語の新聞を読みます。

Trả lời các câu hỏi sau.

1. 毎晩、 ナムさんは何時に寝ますか。

———————————————————————

2.日曜日、ナムさんはどこへ行きますか。

———————————————————————

3.ナムさんの会社は何時から何時までですか。

——————————————————————–

4. ナムさんはどこで本を読みますか。

——————————————————————–

5.日曜日、 どこで休みますか。

———————————————————————

TỔNG KẾT

Bên trên  đây là tổng hợp ngữ pháp từ bài 1 đến bài 5 của n5. Đây là ngữ pháp phần mở đầu của sách giúp bạn xác định câu khẳng định, phủ định và câu hỏi là như thế nào trong văn viết cũng như văn nói và xác định danh từ chỉ nơi chốn, hỏi giờ giấc ngày tháng. Đó là các câu hỏi cơ bản thường dùng cơ bản trong giao tiếp.

Càng lên cao, ngữ pháp càng khó. Tùy vào từng trường hợp, bạn phải chia các thể sao cho phù hợp và chính xác để người đối diện có thể hiểu được. Vì vậy, hãy đảm bảo nắm vững được căn bản để không cảm thấy “đuối” khi học cao hơn.

Nhìn chung, khi vừa tiếp xúc với ngữ pháp tiếng Nhật người học sẽ cảm thấy bị “ngộp” một chút. Nhưng nếu nắm vững và hệ thống những ngữ pháp cơ bản nhất từ đầu thì về sau bạn sẽ cảm thấy tiếng Nhật không quá phức tạp.

Trong bài 6 bạn sẽ học mẫu câu nào mới? Tìm hiểu cùng mình bài sau nhé! Nếu mọi người có nhu cầu tìm hiểu về cách học tiếng nhật hiệu quả thì xem tại đây nhé!


Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *