Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
ちます LẬP đứng
座りますすわります TỌA Ngồi
使いますつかいます SỬ, SỨ Dùng, sử dụng
きます TRÍ Dậy, thức dậy
作ります, 造りますつくります TÁC TẠO Làm, chế tạo, sản xuất
ります MẠI Bán
ります TRI Biết
みます TRÚ, TRỤ Sống, ở
研究しますけんきゅうします NGHIÊN CỬU Nghiên cứu
って います TRI Biết
んで います ĐẠI PHẢN TRÚ/TRỤ Sống [ở Osaka]
資料しりょう TƯ LIỆU Tài liệu, tư liệu
カタログ Ca-ta-lô
時刻表じこくひょう THỜI KHẮC BIỂU Bảng giờ tàu chạy
ふく PHỤC Quần áo
製品せいひん CHẾ PHẨM Sản phẩm
ソフト Phần mềm
専門せんもん CHUYÊN MÔN Chuyên môn
歯医者はいしゃ XỈ Y GIẢ Nha sĩ
床屋とこや SÀNG ỐC Hiệu cắt tóc
プレイガイド Quầy bán vé (trong nhà hát)
独身どくしん ĐỘC THÂN độc thân
特にとくに ĐẶC đặc biệt
思い出しますおもいだします TƯ XUẤT Nhớ lại, hồi tưởng
家族かぞく GIA TỘC Gia đình (dùng cho người khác)
いらっしゃいます Thể kính trọng của 「います」
高校こうこう CAO HIỆU Trường trung học phổ thông
日本橋にっぽんばし NHẬT BẢN KIỀU Tên một khu phố buôn bán ở Osaka
Được phép làm 1 điều gì đó

Lý thuyết

  • V て + もいいです + か

    しゃしん を とって も いい です。

    Bạn có thể chụp hình

    たばこ を すって も いい です か。

    Tôi có thể hút thuốckhông ?

Thực hành

Không được làm gì đó

Lý thuyết

  • Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa cấm hay không được làm một việc gì.

    ここでたばこをすってはいけません。きんえんですから。

    Không được hút thuốc ở đây vì là nơi cấm hút thuốc.

    Đối với câu hỏi: động từ thể てもいいですか, khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được thì có thể lược bỏ (động từ thể ては) mà chỉ trả lời là [いいえ、いけません]. Cách trả lời này không dùng với người trên.

    先生、ここであそんでもいいですか。

    Thưa thày, em chơi ở đây được không ạ?

    いいえ、いけません。

    Không, không được.

Thực hành

Động từ thể て(1)

Lý thuyết

  • Chúng ta đã học [động từ thể ています]. Ngoài ra chúng ta còn dùng mẫu câu này để nói về một trạng thái (là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp diễn ở hiện tại.

    私はけっこんしています。

    Tôi đã lập gia đình.

    私は田中さんをしっています。

    Tôi biết anh Tanaka.

    私は大阪にすんでいます。

    Tôi sống ở Osaka.

    私はカメラをもっています。

    Tôi có máy ảnh.

    「もっています」 có hai nghĩa là bây giờ đang cầm và có (sở hữu).

Thực hành

Động từ thể て(2)

Lý thuyết

  • [Động từ thể ています] còn được dùng để nói về các tập quán, thói quen (tức là hành vi được lặp đi lặp lại trong thời gian dài). Chúng ta có thể dùng mẫu câu này để nói về nghề nghiệp hoặc tình cảnh của ai đó. Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi [おしごとはなんですか。]

    IMC はコンピュータ―ソフトをつくっています。

    Công ty IMC chế tạo phần mềm máy vi tính

    スーパーでフィルムをうっています。

    Siêu thị có bán phim

    ミラーさんはIMCではたらいています。

    Anh Miller làm việc ở công ty IMC

    いもうとは大学でべんきょうしています。

    Em gái tôi đang học đại học

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6

ご家族は?

go kazoku ha

Gia đình anh thế nào?

ミラー

きのうの映画はよかったですね。

kinou no eiga ha yokatta desu ne.

Bộ phim hôm qua hay nhỉ.

木村

ええ。特に あの お父さんは よかったですね。

ee. tokuni ano otousan ha yokatta desu ne.

Vâng, đặc biệt tôi thích người cha trong phim.

ミラー

ええ。わたしは 家族を 思い出しました。

ee. watashi ha kazoku o omoidashi mashi ta.

Vâng, tôi nhớ đến gia đình mình.

木村

そうですか。 ミラーさんの ご家族は?

sou desu ka. mira san no go kazoku ha?

Thế à. Gia đình anh thế nào?

ミラー

両親と 姉が 1人 います。

ryoushin to ane ga 1 nin i masu.

Gia đình tôi có bố mẹ và một chị gái.

木村

どちらに いらっしゃいますか。

dochira ni irasshai masu ka.

Gia đình anh sống ở đâu ạ?

ミラー

両親は ニューヨークの 近くに 住んで います。

ryoushin ha nyūyōku no chikaku ni sun de i masu.

Bố mẹ tối sống gần New York.

ミラー

姉は ロンドンです。

ane ha rondon desu.

Chị gái ở Luân Đôn.

ミラー

木村さんの ご家族は?

kimura san no go kazoku ha?

Gia đình chị thì thế nào?

木村

3人です。 父は 銀行員です。 母は 高校で 英語を 教えて います。

3 nin desu. chichi ha ginkou in desu. haha ha koukou de eigo o oshie te i masu.

Gia đình tôi có ba người. Bố tôi là nhân viên ngân hàng. Mẹ tôi dạy tiếng Anh ở trung học phổ thông.