Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
思いますおもいます Nghĩ
います NGÔN Nói
ります TÚC đủ
ちます THẮNG Thắng
けます PHỤ Thua
あります TẾ được tổ chức, diễn ra, có [lễ hội~]
役に立ちますやくにたちます DỊCH LẬP Giúp ích
むだ Lãng phí, vô ích
不便ふべん BẤT TIỆN Bất tiện
同じおなじ Giống
すごい Ghê quá, giỏi quá
首相しゅしょう THỦ TƯỚNG Thủ tướng
大統領だいとうりょう ĐẠI THỐNG LÃNH Tổng thống
政治せいじ CHÍNH TRỊ Chính trị
ニュース Tin tức, bản tin
スピーチ Bài diễn thuyết, bài phát biểu (~をします: diễn thuyết)
試合しあい THÍ HỢP Trận đấu
アルバイト Công việc làm thêm (~をします: làm thêm)
意見いけん Ý KIẾN ý kiến
はなし THOẠI I câu chuyện, bài nói chuyện (~をします: Nói chuyện)
ユーモア Hài hước
無駄むだ Sự lãng phí
デザイン Thiết kế
交通こうつう GIAO THÔNG Giao thông, đi lại
ラッシュ Giờ cao điểm
最近さいきん TỐI CẬN Gần đây
多分たぶん Chắc, có thể
きっと Chắc chắn, nhất định
ほんとうに Thật sự
そんなに (không)~ lắm
~について Về~
しかたが ありません。 Không có cách nào khác./đành chịu vậy/ Chuyện đã rồi.
しばらくですね。 Lâu không gặp nhỉ.
~でもみませんか。 ẤM Anh/chị uống~ (cà-phê, rựu hay cái gì đó) nhé.
ないと…。 KIẾN Tôi phải xem
もちろん Tất nhiên
カンガルー Con kăng-gu-ru, chuột túi
キャプテン・クック Thuyền trưởng Cook (James Cook 1728 – 79)
Thể thông thường と おもいます

Lý thuyết

  • Chúng ta dùng trợ từ 「と」 để biểu thị nội dung của 「おもいます」. Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét.

    わたし雨がふるとおもいます。

    Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa

    テレサちゃんはもうねたとおもいます。

    Tôi nghĩ em Teresa đã ngủ rồi

    Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang nghĩa phủ định thì phần trước của () sẽ là thể phủ định.

    ミラさんはこの二ュースをしっていますか。

    Anh Miller có biết tin này không?

    いいえ。たぶんしらないとおもいます。

    Không, tôi nghĩa chắc anh ấy không biết

    Dùng để bày tỏ ý kiến

    日本はぶっかがたかいとおもいます。

    Tôi nghĩa giá cả ở Nhật đắt đỏ.

Thực hành

Câu Thể thông thường と いいます

Lý thuyết

  • Chúng ta dùng trợ từ 「と」 để biểu thị nội dung của 「いいます」

    Khi trích dẫn trực tiếp thì chúng ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong 「」

    Trước khi đi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai

    ねるまえに 「おやすみなさい」 と言います。

    Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước 「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.

    ミラーさんは来週とうきょうへしゅうちょうするといいました。

    Anh Miller nói là tuần sau sẽ đi công tác ở Tokyo.

Thực hành

でしょう dùng để xác nhận sự đồng ý của người nghe

Lý thuyết

  • Động từ Thể thông thường
    Tính từ (~い) +でしょう
    Tính từ (~な) Thể thông thường
    Danh từ bỏ だ 

    「でしょう」 được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nhiên người nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.

    あしたパーティーに行くでしょう?

    Ngày mai, chắc anh/chị sẽ đi dự tiệc phải không?

    ええ。行きます。

    Vâng, tôi sẽ đi

    ほっかいどうはさうかったでしょう?

    Hokkaido chắc lạnh phải không?

    いいえ。そんなにさむくなかったです。

    Không, không lạnh lắm

Thực hành

Danh từ 1 (địa điểm) でDanh từ 2 があります

Lý thuyết

  • Động từ 「あります」 được dùng với nghĩa là diễn ra, xảy ra, hoặc được tổ chức. Khi danh từ 2 là danh từ chỉ các sự việc, sự kiện hoặc biến cố như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, lễ hội, vụ án, thiên tai, tai ách

    とうきょうで日本とブラジルのサッカーのしあいがあります。

    Trận bóng đá Nhật-Brazin được tổ chức ở Tokyo.

Thực hành

Danh từ (sự việc) で

Lý thuyết

  • Chúng ta dùng 「で」 để biểu thị địa điểm, tình huống mà một việc gì đó xảy ra

    かいぎで何かいけんをいいましたか。

    Trong cuộc họp anh/chị có phát biểu ý kiến gì không?

Thực hành

Danh từ でも Động từ

Lý thuyết

  • Khi muốn đề nghị hoặc đề xuất một cái gì đó với người khác, chúng ta dùng trợ từ 「でも」 để biểu thị một thứ tượng trưng trong một nhóm các đối tượng thuộc cùng một phạm trù (ở ví dụ dưới đây là một nhóm các đồ uống)

    ちょっとビールでものみませんか。

    Anh/chị dùng một chút bia (hay gì đó) không?

Thực hành

Động từ thể ない ないと。。。

Lý thuyết

  • Cách nói này là cách nói ngắn gọn của (Động từ thể ない ないと いけません ) trong đó phần 「いけません」 bị lược bỏ. Mẫu câu (Động từ thể ない ないと いけません) có cùng nghĩa với mẫu câu (Động từ thể ないなければなりません) mà chúng ta đã học ở bài 17

    もうかえらないと。。。。

    Tôi phải về rồi

Thực hành

~についてどうおもいますか。

Lý thuyết

  • Khi muốn hỏi ý kiến của ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか。」 và chú ý không cần 「と」 ở sau 「どう」

    あたらしいくうこうについてどうおもいますか。

    Anh nghĩ thế nào về sân bay mới?

    きれいですが。ちょっとこうつうがふべんだとおもいます。

    Tôi nghĩ là tuy mới nhưng đi lại hơi bất tiện.

    Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của người khác như sau.

    ファクスはべんりですね。

    Fax tiện lợi nhỉ.

    わたしもそうおもいます。

    Tôi cũng nghĩ thế.

    わたしはそうおもいません。

    Tôi không nghĩ thế.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6
RenshuuB-7

わたしもそう思います

watashi mo sou omoi masu

Tôi cũng nghĩ như thế.

松本

あ、サントスさん、しばらくですね。

a, santosu san, shibaraku desu ne.

Ồ, anh Santos, lâu không gặp nhỉ.

サントス

あ、松本さん、お元気ですか。

a, matsumoto san, o genki desu ka.

Ồ, anh Matsumotom, anh có khỏe không?

松本

ええ。ちょっと ビールでも 飲みませんか。

ee. chotto bīru demo nomi masen ka.

Vâng. Anh có đi uống bia (hay gì đó) không?

サントス

いいですね。

ii desu ne.

Hay quá nhỉ.

サントス

今晩 10時から 日本と ブラジルの サッカーの 試合が ありますね。

konban 10 ji kara nippon to burajiru no sakka no shiai ga ari masu ne.

Tối nay bắt đầu từ 10h có trận bóng đá Nhật - Braxin nhỉ.

松本

ああ、そうですね。ぜひ 見ないと・・・。

aa, sou desu ne. zehi mi nai to....

Ồ, đúng thế. Nhất định phải xem mới được.

松本

サントスさんは どちらが 勝つと 思いますか。

santosu san ha dochira ga katsu to omoi masu ka.

Anh nghĩ bên nào sẽ thắng.

サントス

もちろん ブラジルですよ。

mochiron burajiru desu yo.

Tất nhiên là Braxin rồi.

松本

でも、 最近 日本も 強く なりましたよ。

demo, saikin nippon mo tsuyoku nari mashi ta yo.

Thế nhưng gần đây Nhật mạnh lên đấy chứ.

サントス

ええ、 わたしも そう 思いますが、・・・。

ee, watashi mo sou omoi masu ga,....

Vâng, tôi cũng nghĩ vậy nhưng...

サントス

あ、 もう帰らないと・・・。

a, mou kaera nai to....

Ồ, tôi phải về rồi.

松本

そうですね。 じゃ、帰りましょう。

soudesune. ja, kaeri mashou.

Vâng, chúng ta về thôi.