Từ Vựng | Âm Hán | Nghĩa | |
---|---|---|---|
食たべます | THỰC | ăn | |
飲のみます | ẨM | Uống | |
吸すいます | HẤP | Hút [thuốc lá] | |
見みます | KIẾN | Xem, nhìn, trông | |
聞ききます | VĂN | Nghe | |
読よみます | ĐỘC | đọc | |
書かきます | THƯ | Viết, vẽ | |
買かいます | MÃI | Mua | |
撮とります | TOÁT TẢ CHÂN | Chụp [ảnh] | |
します | Làm | ||
会あいます | HỘI HỮU ĐẠT | Gặp [bạn] | |
ご飯はん | Cơm, bữa ăn | ||
朝ごはんあさごはん | TRIỀU | Cơm sáng | |
昼ごはんひるごはん | TRÚ | Cơm trưa | |
晩ごはんばんごはん | VÃN | Cơm tối | |
パン | Bánh mì | ||
卵たまご | NOÃN | Trứng | |
肉にく | NHỤC | Thịt | |
魚さかな | NGƯ | Cá | |
野菜やさい | DÃ THÁI | Rau | |
果物くだもの | QUẢ VẬT | Hoa quả, trái cây | |
水みず | THỦY | Nước | |
お茶ちゃ | TRÀ | Trà (nói chung) | |
紅茶こうちゃ | HỒNG TRÀ | Trà đen | |
牛乳ぎゅうにゅう | NGƯU NHŨ | Sữa bò | |
ミルク | Sữa | ||
ジュース | Nước hoa quả | ||
ビール | Bia | ||
酒さけ | TỬU | Rượu, rượu sake | |
ビデオ | Video, băng video, đầu video | ||
映画えいが | ẢNH HỌA | Phim, điện ảnh | |
CD | đĩa CD | ||
手紙てがみ | THỦ CHỈ | Thư | |
レポート | Báo cáo | ||
写真しゃしん | TẢ CHÂN | ảnh | |
店みせ | ĐIẾM | Cửa hàng, tiệm | |
レストラン | Nhà hàng | ||
庭にわ | ĐÌNH | Vườn | |
宿題しゅくだい | TÚC ĐỀ | Bài tập về nhà (~をします: làm bài tập) | |
テニス | Quần vợt (~をします: đánh quần vợt) | ||
サッカー | Bóng đá (~をします: chơi bóng đá) | ||
花見はなみ | HOA KIẾN | Việc ngắm hoa anh đào (~をします: ngắm hoa anh đào) | |
何なに | HÀ | Cái gì | |
一緒にいっしょに | Cùng, cùng nhau | ||
ちょっと | Một chút | ||
何時いつも | Luôn luôn, lúc nào cũng | ||
時々ときどき | THÌ (KÉP) | Thỉnh thoảng | |
それから | Sau đó, tiếp theo | ||
ええ | Vâng, được (cách nói thân mật của 「はい」) | ||
いいですね。 | Được đấy nhỉ./ hay quá. | ||
わかりました。 | Tôi hiểu rồi/ vâng ạ. | ||
何ですか。(なんですか) | HÀ | Có gì đấy ạ?/ cái gì vậy? | |
じゃ、また。 | Hẹn gặp lại [ngày mai]. | ||
メキシコ | Mexico | ||
大阪城公園おおさかじょうこうえん | ĐẠI PHẢN THÀNH CÔNG VIÊN | Công viên lâu đài Osaka |
Lý thuyết
Trợ từ 「を」 được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ.
ジュースをのみます。
Tôi uống nước hoa quả.
Chú ý: Phát âm của 「を」 giống 「お」 . Chữ 「を」 chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.
Thực hành
Lý thuyết
Trong tiếng Nhật một phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ 「します」 . Mẫu câu này biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ. Dưới đây là một vài ví dụ.
Chơi thể thao, chơi game.
サッカーをします。
Chơi bóng đá
トランプをします。
Chơi tú lơ khơ
Tập trung, tổ chức một cuộc vui, một sự kiện
パーティーをします。
Mở tiệc
かいぎをします。
Tổ chức hội nghị.
Một số ví dụ khác.
しゅくだいをします。
Làm bài tập về nhà
しごとをします。
Làm việc.
Thực hành
Lý thuyết
Mẫu câu này dùng để hỏi làm cái gì
月曜日、なにをしますか。
Thứ hai anh/chị làm gì?
きょうとへいきます。
Tôi đi Tokyo
きのう、なにをしましたか。
Hôm qua anh/chị đã làm gì?
サッカーをしました。
Tôi chơi bóng đá.
Thực hành
Lý thuyết
「なん」 và 「なに」 đều có cùng nghĩa là gì, cái gì. 「なん」 được dùng trong những trường hợp sau.
Từ liền sau có âm đầu ở hàng 「た」 , hàng 「だ」 và hàng 「な」
それはなんですか。
Đó là cái gì?
なんのほんですか。
Đó là quyển sách gì?
ねるまえになんといいですか。
Anh chị nói gì trước khi đi ngủ.
Khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm.
テレサちゃんはなんさいですか。
Em Teresa mấy tuổi?
Ngoài những trường hợp nêu, thì dùng 「なに」
なにをかいますか。
Anh/chị mua gì?
Thực hành
Lý thuyết
Trong mẫu câu này thì 「で」 được dùng sau danh từ chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm mà hành động xảy ra.
えきでしんぶんをかいます。
Tôi mua báo ở ga.
Thực hành
Lý thuyết
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
いっしょにきょうとへいきませんか。
Anh/chị có đi Kyoto cùng với tôi không?
ええ、いいですね。
Vâng, hay quá
Thực hành
Lý thuyết
Mẫu câu này dùng để mời hay đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó với người nói. Nó thể hiện thái độ chủ động của người nói.
ちょっとやすみましょう。
Chúng ta cùng nghỉ một lát đi
いっしょにひるごはんをたべませんか。
Anh/chị có cùng ăn cơm trưa với tôi không?
ええ、たべましょう。
Được, chúng ta cùng ăn nhé.
(Chú ý)
Động từ 「ませんか」 và Động từ 「ましょう」 đều là những cách nói để mời ai đó làm gì. So với động từ 「ましょう」 thì động từ 「ませんか」 thể hiện ít nhiều sự rụt rè, giữ ý của người nói đối với người nghe
Thực hành
Lý thuyết
Ở bài 3 chúng ta đã học cách dùng tiền tố 「お」 để biểu thị sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc đối với những nội dung liên quan đến người nghe (ví dụ 「お」 くに nước của anh/chị)
「お」 còn được đặt trước nhiều từ thể hiện thái độ lịch sự của người nói (ví dụ 「おさけ」 rượu, 「おはなみ」 việc ngắm hoa anh đào.
Ngoài ra cũng có một số trường hợp 「お」 được đặt trước một từ nào đó nhưng không mang sắc thái kính trọng hoặc lịch sự mà chỉ có sắc thái bình thường (ví dụ 「おちゃ」 trà, 「おかね」 tiền)
Thực hành
いっしょうにいきませんか
isshi uniikimasenka
Anh có đi cùng với tôi không?
佐藤
ミラーさん。
mira san.
Anh Miller!
ミラー
何ですか。
nani desu ka.
Có gì đấy?
佐藤
あした 友達と お花見を します。
ashita tomodachi to o hanami o shi masu.
Ngày mai tôi sẽ đi ngắm hoa anh đào với bạn.
佐藤
ミラーさんも いっしょに 行きませんか。
mira san mo issho ni iki masen ka.
Anh có đi cng với tôi không?
ミラー
いいですね。どこへ 行きますか。
ii desu ne. doko he iki masu ka.
Hay quá nhỉ. Đi chổ nào?
佐藤
大阪城公園です。
oosakajoukouen desu.
Đi công viên lâu đài Osaka.
ミラー
何時ですか。
nan ji desu ka.
Mấy giờ thế.
佐藤
10時です。大阪城公園駅で 会いましょう。
10 ji desu. oosakajoukouen eki de ai mashou.
10 giờ, chúng ta gặp nhau ở công viên lâu đài Osaka nhé.
ミラー
わかりました。
wakari mashi ta.
Vâng, được rồi.
佐藤
じゃ、また あした。
ja, mata ashita.
Thế thì hẹn gặp lại ngày mai nhé.