Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
げます ĐÀO Chạy trốn, bỏ chạy
騒ぎますさわぎます TAO Làm ồn, làm rùm beng
あきらめます Từ bỏ, đầu hàng
げます ĐẦU Ném
守りますまもります THỦ Bảo vệ, tuân thủ, giữ
げます THƯỢNG Nâng, nâng lên, tăng lên
げます HẠ Hạ, hạ xuống, giảm xuống
伝えますつたえます TRUYỀN Truyền, truyền đạt
注意しますちゅういします XA CHÚ Ý Chú ý [ô tô]
外しますはずします TỊCH NGOẠI Rời, không có ở [chỗ ngồi]
だめ Hỏng, không được, không thể
せき TỊCH Chỗ ngồi, ghế
ファイト “quyết chiến”, “cố lên”
マーク Ký hiệu (Mark)
ボール Quả bóng
洗濯機せんたくき TẨY TRẠC CƠ Máy giặt
Máy ~
規則きそく QUY TẮC Quy tắc, kỷ luật
使用禁止しようきんし SỬ DỤNG CẤM CHỈ Cấm sử dụng
立入禁止たちいりきんし LẬP NHẬP CẤM CHỈ Cấm vào
入口いりぐち NHẬP KHẨU Cửa vào
出口でぐち XUẤT KHẨU Cửa ra
非常口ひじょうぐち PHI THƯỜNG KHẨU Cửa thoát hiểm
無料むりょう VÔ LIỆU Miễn phí
本日休業ほんじつきゅうぎょう BẢN NHẬT HƯU NGHIỆP Hôm nay đóng cửa, hôm nay nghỉ
営業中えいぎょうちゅう DOANH NGHIỆP TRUNG đang mở cửa
使用中しようちゅう SỬ DỤNG TRUNG đang sử dụng
ちゅう TRUNG đang ~
どういう~ ~ gì, ~ thế nào
もう Không ~ nữa
あと~ Còn ~
駐車違反ちゅうしゃいはん TRÚ XA VI PHẢN đỗ xe trái phép
そりゃあ Thế thì, ồ
以内いない DĨ NỘI Trong khoảng ~, trong vòng ~
警察けいさつ CẢNH SÁT Cảnh sát
罰金ばっきん PHẠT KIM Tiền phạt
電報でんぽう ĐIỆN BÁO Bức điện, điện báo
人々ひとびと NHÂN(KÉP) Người, những người
急用きゅうよう CẤP DỤNG Việc gấp, việc khẩn
ちます ĐIỆN BÁO ĐẢ Gửi [bức điện]
電報代でんぽうだい ĐIỆN BÁO ĐẠI Tiền cước điện báo
できるだけ Cố gắng, trong khả năng có thể
短くみじかく ĐOẢN Ngắn gọn, đơn giản
また Thêm nữa
例えばたとえば LỆ Ví dụ
(危篤)キトク NGUY ĐỐC Tình trạng hiểm nghèo
重い病気おもいびょうき TRỌNG BỆNH KHÍ Bệnh nặng
明日あす MINH NHẬT Ngày mai
留守るす LƯU THỦ Vắng nhà
留守番るすばん LƯU THỦ PHIÊN Trông nhà, giữ nhà
祝い「お」いわい CHÚC Việc mừng, vật mừng
くなります VONG Chết, mất
悲しみかなしみ BI Buồn
利用しますりようします LỢI DỤNG Sử dụng, lợi dụng, tận dụng, dùng
Thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ

Lý thuyết

  • Cách tạo ra thể mệnh lệnh:

    Động từ

    Nhóm I: Đổi âm cuối của (thể ます) sang âm cùng hàng thuộc (dãy え)

    Nhóm II: Thêm 「ろ」 vào sau (thể ます)

    Nhóm III: Thể mệnh lệnh của 「きます」 là 「こい」 , của 「します」 là 「しろ」

    Chú ý: những động từ không biểu thị chú ý của chủ thể như 「わかる」 「できる」 「ある」 v. v. thì không có thể mệnh lệnh

    Cách tạo ra thể cấm chỉ

    Thêm 「な」 vào sau đối với động từ thuộc bất cứ nhóm nào

Thực hành

Cách dùng thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ

Lý thuyết

  • Thể mệnh lệnh được dùng để bắt buộc ai đó phải thực hiện một hành vi nào đó, còn thể cấm chỉ được dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó. Các thể này đều mang sắc thái mạnh, áp đặt và đe doạn vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Ngoài ra trong văn nói thì trong hầu hết các trường hợp các thể này chỉ được nam giới dùng

    Trong các trường hợp dưới đây thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ được dùng làm các câu đơn lẻ, hoặc dùng ở cuối câu

    (1) Người nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn so với người bên dưới mình hoặc bố nói với con

    はやくねろ。

    Đi ngủ sớm

    おくれるな。

    Cấm đi muộn

    (2) Nam giới nói với nhau. Trong trường hợp này thì nhiều khi từ () được thêm vào cuối câu để làm “mềm” hơn sắc thái của câu

    あした、うちえこい 「よ」

    Ngày mai đến nhà tao đi

    あまりのむな 「よ」

    Uống vừa thôi

    (3) Trường hợp ít có điều kiện để quan tâm đến người mà mình giao tiếp ví dụ như khi truyền đạt chỉ thị, khi đang làm việc trong phân xưởng, hoặc trong các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất v. v. Ngay cả trong các trường hợp như thế thì cũng chỉ là người nam giới, có vị trí hoặc tuổi cao hơn mới dùng

    たげろ

    Chạy thôi

    エレべーターをつかうな

    Không dùng thang máy.

Thực hành

「~とよみます」 、 「~とかいてあります」

Lý thuyết

  • あの漢字は何とよむんですか。

    Chữ Hán kia đọc là gì?

    あそこに 「とまれ」 とかいてあります。

    Ở chỗ kia có viết là Tomare (dừng lại)

    Từ 「と」 ở 2 ví dụ trên có chức năng tương tự như từ 「と」 trong mẫu câu 「~と いいます」 (bài 21)

Thực hành

X は Y と いう いみです X nghĩa là Y

Lý thuyết

  • Mẫu câu này dùng để giải thích ý nghĩa của một từ, ngữ hoặc câu nào đó (X). Dạng 「と いう」 có xuất xứ từ 「と いいます」 . Khi muốn hỏi về ý nghĩa thì chúng ta dùng nghi vấn từ 「どういう」 .

    「たちいりきんし」 ははいるなと いういみです。

    「Tachiiri-Kinshi」 nghĩa là cấm vào

    このマークはどういういみですか。

    Ký hiệu này nghĩa là gì?

    せんたくきであらえるといういみです。

    Nghĩa là có thể giặt bằng máy giặt

Thực hành

Truyền đạt lại lời nhắn

Lý thuyết

  • Câu
    + と 言っていました
    Thể thông thường

    Khi trích dẫn lời của người thứ ba thì chúng ta dùng 「~といいました」 (Bài 21) nhưng khi muốn truyền đạt lại lời nhắn của người thứ 3 thì chúng ta dùng ()

    田中さんは 「あした休みます」 と言っていました。

    Anh Tanaka nói "ngày mai tôi nghỉ"

    田中さんはあした休むと言っていました。

    Anh Tanaka nói là ngày mai anh ấy nghỉ

Thực hành

Truyền đạt lại lời nhắn (lịch sự)

Lý thuyết

  • Câu
    + とつたえていただけませんか
    Thể thông thường

    Đây là những mẫu câu dùng khi muốn nhờ truyền đạt lại lời nhắn cho ai đó một cách lịch sự

    ワンさんに 「あとで電話をください」 とつたえていただけませんか。

    Anh/chị có thể nói lại với anh Wang là hãy gọi điện cho tôi sau, có được không?

    すみませんが。わたなべさんにあしたのパーティーは6時からだとつたえていただけませんか。

    Xin lỗi, anh/chị làm ơn nhắn với chị Watanabe là bữa tiệc ngày mai bắt đầu từ 6 giờ , có được không?

Thực hành

Cách dùng thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ

Lý thuyết

  • (4) Trường hợp hô khẩu lệnh trong các buổi diễn tập, trong hoạt động thể thao ở nhà trường, câu lạc bộ v. v.

    休み。

    Nghỉ!

    やすむな。

    Không nghỉ.

    (5) Cổ vũ trong khi xem thể thao. Trong trường hợp này thì đôi khi nữ giới cũng dùng

    ばんがれ

    Cố lên !

    みけるな

    Không được thua !

    (6) Khi muốn chú trọng đến sự đơn giản để tạo hiểu quả truyền đạt như trong các ký hiệu giao thông, tiêu ngữ v. v.

    とまれ

    Dừng lại

    はいるな。

    Cấm vào

    (Chú ý) :

    Hình thức mệnh lệnh còn một câu nữa là 「động từ ますなさい」 . Mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp như khi cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh v. v. nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của động từ.

    Vì thế nữ giới thường ưa dùng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này thì không dùng được với người trên.

    べんきょうしなさい。

    Học đi.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6
RenshuuB-7

これは どういう 意味ですか。

kore ha douiu imi desu ka.

Cái này nghĩa là gì?

ワット

すみません。わたしの 車に こんな 紙が はって あったんですが、この 漢字は 何と 読むんですか。

sumimasen. watashi no kuruma ni konna kami ga hatte attan desu ga, kono kanji ha nanto yomun desu ka.

Xin lỗi, có tờ giấy như thế này dán ở xe ô tô của tôi.

ワット

ちゅうしゃいはん・・・・・、どういう 意味ですか。

chuushi ?ihan....., dou iu imi desu ka.

Đọc là [Chusha-Ihan].

大学職員

車を 止めては いけない 場所に 止めたと いう 意味です。

kuruma o tome te ha ike nai basho ni tome ta to iu imi desu.

Nghĩa là anh đã đổ xe ở nơi cấm đỗ.

大学職員

ワットさん、どこに 止めたんですか。

watto san, doko ni tome tan desu ka.

Anh Watt, anh đổ xe ở đâu?

ワット

駅の 前です。雑誌を 買いに 行って、10分だけ・・・・・。

eki no mae desu. zasshi o kai ni okonatte, 10 fun dake......

Ở trước ga. Tôi đổ xe để đi mua tạp chí, chỉ có 10 phút thôi.

大学職員

そりゃあ、駅の 前だったら、10分でも だめですよ。

sorya a, eki no mae dattara, 10 fun demo dame desu yo.

Ồ, trước ga thì 10 phút cũng không được đâu?

ワット

これは 何と 書いて あるんですか。

kore ha nanto kai te arun desu ka.

Ở đây viết gì thế?

ワット

それだけですか。罰金は 払わなくても いいですか。

soredake desu ka. bakkin ha harawa naku te mo ii desu ka.

Chỉ có thế thôi à? Không phải trả tiền à?

大学職員

いいえ、あとで 15,000円 払わないと いけません。

iie, ato de 15 , 000 en harawa nai to ike mase n.

Không, anh phải trả 15000 yên sau.

ワット

えっ。15,000円ですか。

e.. 15 , 000 en desu ka.

Sao? 15000 yên ấy à?

ワット

雑誌は 300円だったんですけど・・・・・。

zasshi ha 300 en dattan desu kedo......

Cuốn tạp chí có 300 yên thôi mà...