Từ Vựng | Âm Hán | Nghĩa | |
---|---|---|---|
出来できます | Có thể | ||
洗いますあらいます | TẨY | Rửa | |
弾ひきます | ĐÀN, ĐẠN | Chơi (nhạc cụ) | |
歌いますうたいます | CA | Hát | |
集めますあつめます | TẬP | Sưu tầm, thu thập | |
捨すてます | XẢ | Vứt, bỏ đi | |
換かえます | HOÁN | đổi | |
運転しますうんてんします | VẬN CHUYỂN | Lái | |
予約しますよやくします | DỰ ƯỚC | đặt chỗ, đặt trước | |
見学しますけんがくします | KIẾN HỌC | Thăm quan với mục đích học tập | |
ピアノ | đàn Piano | ||
―メートル | ― mét | ||
国際~こくさい~ | QUỐC TẾ ~ | Quốc tế | |
現金げんきん | HIỆN KIM | Tiền mặt | |
趣味しゅみ | THÚ VỊ | Sở thích, thú vui | |
日記にっき | NHẬT KÝ | Nhật ký | |
祈りいのり | KỲ | Việc cầu nguyện (~をします:cầu nguyện) | |
課長かちょう | KHOA TRƯỞNG | Tổ trưởng | |
部長ぶちょう | BỘ TRƯỞNG | Trưởng phòng | |
社長しゃちょう | XÃ TRƯỞNG | Giám đốc | |
動物どうぶつ | ĐỘNG VẬT | động vật | |
馬うま | MÃ | Ngựa | |
へえ | Thế à! | ||
それは面白いですねおもしろいですね。 | Hay thật nhỉ. | ||
なかなか | Khó mà~, không dễ, mãi mà (dùng với thể phủ định) | ||
牧場ぼくじょう | MỤC TRƯỜNG | Trang trại chăn nuôi | |
本当ですかほんとうですか。 | Thật không ạ? | ||
是非ぜひ | Nhất định, rất | ||
ビートルズ | Beatles, một băng nhạc nỗi tiếng nước Anh |
Lý thuyết
Thể này là thể cơ bản của động từ, và còn được gọi là thể từ điển vì trong từ điển động từ được viết dưới dạng này. Thể nguyên dạng này được tạo thành như sau:
Động từ nhóm I
Chuyển âm cuối thuộc hàng 「い」 sang âm tương ứng thuộc hàng 「う」
Động từ nhóm II
Đối với nhóm này, bỏ 「ます」 và thêm 「る」 vào sau động từ
Động từ nhóm III
Chuyển 「します」 → 「する」
Đặc biệt : きます → くる
Thực hành
Lý thuyết
「できます」 là động từ biểu thị năng lực hoặc khả năng. Cụm từ đặt trước 「が」 gồm danh từ (động từ dạng nguyên thể こと) biểu thị nội dung của năng lực hoặc khả năng.
Trường hợp của danh từ
Danh từ đặt trước 「が」 thường là những danh từ chỉ động tác hoặc hành vi (lái xe, mua hàng, trượt tuyết, nhảy.. vv). nhưng cũng có thể dùng những danh từ như 「にほんご」 「ピアノ」 .... chúng là những danh từ ám chỉ động tác hay hành vi 「はなす」 「ひく」
ミラーさんはにほんごができます。
Anh Miller có thể nói tiếng Nhật
ゆきがたくさんふりましたから、ことしはスキーができます。
Ví tuyết (đã) rơi nhiều nên năm nay có thể trượt tuyết.
Trường hợp của động từ
Khi muốn nói ai đó có thể làm được một động tác nào đó chúng ta thêm 「こと」 vào sau động từ ở dạng nguyên thể để chuyển nó thành ngữ danh từ, và thêm 「ができます」 vào sau đó
ミラーさんはかんじをよむことができます。
Anh Miller có thể đọc chữ Hán
カードではらうことができます。
Có thể trả tiền bằng thẻ.
V(る) こと ができます。 Danh từ ができます。
Thực hành
Lý thuyết
Khi dùng ngữ danh từ 「Động từ thể nguyên dạng こと」 như ở ví dụ dưới đây thì chúng ta có thể diễn đạt một nội dung cụ thể hơn danh từ.
わたしのしゅみはおんがくです。
Sở thích của tôi là âm nhạc
わたしのしゅうみはおんがくをきくことです。
Sở thích của tôi là nghe nhạc.
わたしのしゅみは + N +です +V(る) +こと+です
Thực hành
Lý thuyết
Trường hợp của động từ
Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hay tương lai
ねるまえにほんをよみます。
Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách
Trường hợp của danh từ
Khi dùng 「まえに」 sau danh từ thì chúng ta phải thêm 「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」 là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
しょくじのまえにてをあらいます。
Trước bữa ăn, tôi rửa tay
Trường hợp của lượng từ (khoảng thời gian)
Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm 「の」
田中さんは1じかんまえにでかけました。
Anh Tanaka đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.
V (る) Danh từ の + まえに + V2 Khoàng thời gian
Thực hành
Lý thuyết
「なかなか」 đi kèm với thể phủ định để biểu thị ý nghĩa không dễ gì hoặc không đúng như điều kỳ vọng
にほんではなかなかうまをみることができません。
Ở Nhật khó mà có cơ hội để xem ngựa.
(Chú ý) :
Từ 「は」 trong 「にほんでは」 được đặt sau trợ từ 「で」 biểu thị địa điểm để nhấn mạnh sự giới hạn phạm vi đề cập đến trong câu.
Thực hành
Lý thuyết
Từ này được dùng kèm với câu chỉ nguyện vọng, yêu cầu đề nhấn mạnh ý nghĩa đó
ぜひほっかいどうへいきたいです。
Tôi rất muốn đi Hokkaido.
ぜひあそびにきてください。
Nhất định anh/chị phải đến chơi nhé.
Thực hành
しゅみは何ですか
shi mi ha nani desu ka
Sở thích của anh là gì?
山田
サントスさんの 趣味は 何ですか。
santosu san no shumi ha nani desu ka.
Sở thích của anh Santos là gì?
サントス
写真です。
shashin desu.
Là chụp ành.
山田
どんな 写真を 撮りますか。
donna shashin o tori masu ka.
Anh chụp ảnh gì?
サントス
動物の 写真です。特に 馬が 好きです。
doubutsu no shashin desu. tokuni uma ga suki desu.
Ảnh động vật. Đặc biệt tôi rất thích ngựa.
山田
へえ、それは おもしろいですね。
hee, sore ha omoshiroi desu ne.
Thế à. Hay thật nhỉ?
山田
日本へ 来てから、馬の 写真を 撮りましたか。
nippon he ki te kara, uma no shashin o tori mashi ta ka.
Từ khi anh đến Nhật, anh đã chụp ảnh ngựa chưa?
サントス
いいえ。
iie.
Chưa ạ.
サントス
日本では なかなか 馬を 見る ことが できません。
nippon de ha nakanaka uma o miru koto ga deki mase n.
Ở Nhật khó mà có cơ hội để xem ngựa.
山田
北海道に 馬の 牧場が たくさん ありますよ。
hokkaidou ni uma no bokujou ga takusan ari masu yo.
Ở Hokkaido có rất nhiều trang trại nuôi ngựa đấy.
サントス
ほんとうですか。
hontou desu ka.
Thật không ạ?
サントス
じゃ、夏休みに ぜひ 行きたいです。
ja, natsuyasumi ni zehi iki tai desu.
Thế thì nghỉ hè nhất định tôi phải đi.