Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
くれます Cho, tặng (tôi)
連れて行きます LIÊN HÀNH Dẫn đi
連れて来ます LIÊN LAI Dẫn đến
送りますおくります NHÂN TỐNG đưa đi, đưa đến, tiễn [một ai đó]
紹介しますしょうかいします THIỆU GIỚI Giới thiệu
案内しますあんないします ÁN NỘI Hướng dẫn, giới thiệu, dẫn đường
説明しますせつめいします THUYẾT MINH Giải thích, trình bày
いれます Pha [cà-phê]
おじいさん/おじいちゃん ông nội, ông ngoại, ông
おばあさん/おばあちゃん Bà nội, bà ngoại, bà
準備じゅんび CHUẨN BỊ Chuẩn bị [~します:chuẩn bị]
意味いみ Ý VỊ ý nghĩa
菓子かし QUẢ TỬ Bánh kẹo
全部ぜんぶ TOÀN BỘ Toàn bộ, tất cả
自分でじぶんで TỰ PHÂN Tự (mình)
他にほかに Ngoài ra, bên cạnh đó
ワゴンしゃ XA Xe ô-tô kiểu Wagon (có thùng đóng kín)
弁当「お」べんとう BIỆN ĐƯƠNG Cơm hộp
母の日ははのひ MẪU NHẬT Ngày Mẹ
くれます

Lý thuyết

  • Ở bài 7 chúng ta đã học về động từ 「あげます」 với nghĩa là cho, tặng. Nhưng trong trường hợp người nhận là người nói hoặc là thành viên trong gia đình của người nói thì động từ không thể dùng được 「xさとうさんはわたしにクリスマスカードをあげました」 mà thay vào đó chúng ta dùng động từ 「くれます」

    Tôi đã tặng hoa cho chị Sato

    わたしはさとうさんに花をあげました。

    さとさんはわたしにクリスマスかードをくれました。

    Chị Sato đã tặng tôi thiếp mừng Giáng Sinh

    さとうさんはいもうとにおかしをくれました。

    Chị Sato đã cho em gái tôi bánh kẹo

Thực hành

あげますもらいますくれます

Lý thuyết

  • Động từ thể て + あげます
    + もらいます
    + くれます

    Các động từ 「あげます」 , 「もらいます」 , 「くれます」 được dùng để biểu thị sự cho nhận đồ vật, nhưng chính chúng cũng có thể được dùng kèm với động từ để biểu thị một cách rõ ràng việc ai đó làm một cái gì cho ai, đồng thời cũng biểu thị lòng tốt hoặc sự cảm ơn. Trong trường hợp này thì động từ đi kèm sẽ ở thể て.

    Động từ thể 「てあげます」

    Biểu thị một người nào đó làm một việc tốt cho ai đó với thiện ý

    わたしはくむらさんに本をかしてあげました。

    Tôi cho chị Kimura mượn sách

    Vì thế trong trường hợp chủ thể của hành động là bản thân người nói thì nên tránh dùng cách nói này với người không thân hoặc người trên vì như thế có thể mang lại ấn tượng là người nói muốn ra vẻ, khoe khoang.

Thực hành

Danh từ (người) が Động từ

Lý thuyết

  • すてきなネクタイですね。

    Cái cà vạt đẹp nhỉ

    ええ。さとうさんがくれました。

    Vâng, chị Sato tặng tôi đấy ạ

    Trong mẫu câu này, khi người nghe nói về cái cà vạt 「すてきなネクタイですね」 thì người nói bổ sung thêm thông tin mới về cái cà vạt đó 「(このネクタイは)さとうさんがくれました」 . Trong mệnh đề biểu thị thông tin mới thì chủ ngữ được dùng kèm với trợ từ 「が」

Thực hành

Từ nghi vấn が Động từ

Lý thuyết

  • Chúng ta đã học ở bài 10 (câu với các động từ (あります。います) ) và bài 12 (câu tính từ) rằng khi từ nghi vấn là chủ ngữ thì nó được biểu thị bằng trợ từ 「が」 . Không chỉ đối với câu nghi vấn nói trên, mà đối với tất cả các câu nghi vấn có từ nghi vấn làm chủ ngữ thì chúng ta đều dùng 「が」 để biểu thị

    だれがてつだいに行きますか。

    Ai sẽ đi để giúp?

    カリナさんが行きます。

    Chị Karina sẽ đi

Thực hành

あげますもらいますくれます 1

Lý thuyết

  • Thêm nữa trong trường hợp quan hệ giữa người nói và người nghe không được thân mật lắm và người nói muốn đề nghị làm một việc gì tốt mang lại lợi ích cho người nghe thì dùng mẫu câu (Động từ thể ますましょうか) (tham khảo mục 6 bài 14).

    タクシーをよびましょうか。

    Tôi gọi taxi cho anh/chị nhé.

    手伝いましょうか。

    Tôi giúp anh/chị nhé.

    Động từ thể てもらいます

    わたしは山田さんに図書館のでんわばんぼうをおしえてもらいました。

    Tôi (đã) được anh/chị Yamada cho biết số điện thoại của thư viện.

    Mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt.

    Động từ thể てくれます

    母は 「わたしに」 セーターをおくってくれました。

    Mẹ gửi (cho tôi) một cái áo len

    Cũng giống như (Động từ thể てもらいます), mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt. Tuy nhiên nếu như ở mẫu câu (Động từ thểてもらいます) chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành vi, và mẫu câu này mang một sắc thái rõ rằng đối tượng này là chủ động thực hiện hành vi.

    Thêm vào đó, ở mẫu câu này trong trường hợp đối tượng tiếp nhận hành vi là bản thân người nói thì thông thường phần 「わたしに」 bị lược bỏ.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5

手伝って くれますか。

tetsudatte kure masu ka.

Anh giúp tôi được không?

カリナ

ワンさん、あした 引っ越しですね。

wan san, ashita hikkoshi desu ne.

Anh Wang, ngày mai anh chuyển nhà à?

カリナ

手伝いに 行きましょうか。

tetsudai ni iki mashou ka.

Tôi đến giúp anh nhé.

ワン

ありがとう ございます。

arigatou gozai masu.

Cảm ơn chị.

ワン

じゃ、すみませんが、9時ごろ お願いします。

ja, sumimasen ga, kyuu ji goro onegai shi masu.

Thế thì ngày mai khoảng 9h chị đến nhé.

カリナ

ほかに だれが 手伝いに 行きますか。

hoka ni dare ga tetsudai ni iki masu ka.

Ngoài ra có ai khác đến giúp anh không.

ワン

山田さんと ミラーさんが 来て くれます。

yamada san to mira san ga ki te kure masu.

Có anh Yamada và anh Miller đến giúm.

カリナ

車は?

kuruma ha?

Xe ô tô thì thế nào?

ワン

山田さんに ワゴン車を 貸して もらいます。

yamada san ni wagon sha o kashi te morai masu.

Anh Yamada cho tôi mượn cái xe wagon.

カリナ

昼ごはんは どう しますか。

hiru gohan ha dou shi masu ka.

Bữa trưa anh tính thế nào?

ワン

えーと・・・・・。

ēto......

À...

カリナ

わたしが お弁当を 持って 行きましょうか。

watashi ga o bentou o motte iki mashou ka.

Tôi làm cơm hộp mang đến nhé.

ワン

すみません。お願いします。

sumimasen. onegai shi masu.

Cám ơn chị. Phiền chị quá.

カリナ

じゃ、また あした。

ja, mata ashita.

Thôi, hẹn gặp lại ngày mai.