Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
きます THIÊU Nướng, rán
渡しますわたします ĐỘ đưa cho, giao cho
帰って来ますかえってきます QUY LAI Về, trở lại
ます XUẤT Xuất phát, chạy [xe buýt ~]
留守るす LƯU THỦ đi vắng
宅配便たくはいびん TRẠCH PHỐI TIỆN Dịch vụ chuyển đồ đến nhà
原因げんいん NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân
注射ちゅうしゃ CHÚ XẠ Tiêm
食欲しょくよく THỰC DỤC Cảm giác muốn ăn, cảm giác ngon miệng
パンフレット Tờ rơi, tờ quảng cáo
ステレオ Stereo
こちら đây, đằng này
~のところ SỞ Quanh ~, xung quanh ~
ちょうど Vừa đúng
たったいま KIM Vừa mới rồi
今いいでしょうか。 KIM Bây giờ tôi làm phiền anh có được không ạ?
ガスサービスセンター Trung tâm dịch vụ ga
ガスレンジ Bếp ga
具合ぐあい CỤ HỢP Trạng thái, tình hình
どちら様でしょうか。さまでしょうか DẠNG Ai đấy ạ?
かいます HƯỚNG Hướng đến, trên đường đến
たせしました ĐÃI Xin lỗi vì để anh/ Chị phải đợi
知識ちしき TRI THỨC Tri thức, kiến thức
宝庫ほうこ BẢO KHỐ Kho báu
手に入ります THỦ NHẬP TÌNH BÁO Lấy được, thu thập được [Thông tin]
システム Hệ thống
例えばたとえば LỆ Ví dụ, chẳng hạn
キーワード Từ khóa
一部分いちぶぶん NHẤT BỘ PHẬN Một bộ phận
入力しますにゅうりょくします NHẬP LỰC Nhập
びょう MIẾU Giây
でます BẢN được xuất bản [quyển sách ~]
ところです biểu thị thời điểm (I)

Lý thuyết

  • Động từ thể nguyên dạng
    Động từ thể て いる + ところです
    Động từ thể た

    「ところ」 có nghĩa gốc là “địa điểm” nhưng ngoài ra nó còn biểu thị “thời điểm”. Ở bài này học cách dùng 「ところ」 với nghĩa thứ hai này. Mẫu câu này được dùng để biểu thị và nhấn mạnh thời điểm hiện tại có vị trí như thế nào trong quá trình diễn tiến của một hành vi hay một sự việc nào đó

    Động từ thể nguyên dạng ところです

    Mẫu câu này dùng để biểu thị một việc gì đó sắp bắt đầu. Nếu chúng ta dùng thêm 「これから」 「ちょうと」 「いまから」 v. v thì sẽ làm rõ nghĩa hơn

    昼ごはんはもうたべましたか。

    Anh/chị đã ăn cơm chưa?

    いいえ。これからたべるところです。

    Chưa. Bây giờ tôi sẽ ăn

    かいぎはもうはじまりましたか。

    Cuộc họp đã bắt đầu chưa?

    いいえ。今からはじまるところです。

    Chưa. Bây giờ sẽ bắt đầu.

Thực hành

ところです biểu thị thời điểm (II)

Lý thuyết

  • Động từ thể て いる ところです

    Mẫu câu này dùng để biểu thị một việc gì đó đang diễn ra. Nó thường được dùng kèm với 「いま」

    こしょうのげんいんがわかりましたか。

    Anh/chị đã biết được nguyên nhân hỏng chưa?

    いいえ。今しらべているところです。

    Chưa. Bây giờ tôi đang xem

    Động từ thể た ところです。

    Mẫu câu này dùng để biểu thị một việc gì đó vừa mới kết thúc. Những phó từ như 「たったいま」 thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này

    わたなべさんはいますか。

    Chị Watanabe có ở đây không?

    あ。たったいまかえったところです。

    Ô, chị ấy vừa mới về xong

    たった今バスが出たところです。

    Xe buýt vừa mới chạy xong.

    (Chú ý) :

    「~ところです」 là câu danh từ , vì thế nó có thể được dùng với nhiều cấu trúc khác nhau. Tham khảo thêm ở ví dụ dưới đây

    もしもし、田中ですが。今いいでしょうか。

    Alô, tôi là Tanaka đây. Bây giờ tôi nói chuyện với anh được không?

    すみません。今から出かけるところなんです。

    Xin lỗi, bây giờ tôi sắp phải đi có việc

Thực hành

Động từ thể た ばかりです

Lý thuyết

  • Mẫu câu này biểu thị một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc đó xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.

    Đây là điều khác nhau giữa mẫu câu này với mẫu câu biểu thị một việc gì đó vừa mới kết thúc. (Động từ thể たところです mà chúng ta đã học ở trên.

    さっき昼ごはんを食べたばかりです

    Tôi vừa mới ăn cơm lúc nãy

    きむらさんは先月この会社にはいったばかりです。

    Chị Kimura mới vào công ty tháng trước

    (Chú ý) :

    「~ばかりです」 là câu danh từ, vì thế nó có thể được dùng với nhiều cấu trúc khác nhau.

    Tham khảo thêm ví dụ dưới đây.

    このビデオは先週買ったばかりなのに。ちょうしがおかしいです。

    Cái máy video này mới mua tuần trước, thế mà đã trục trặc.

Thực hành

Phán đoán chắc chắn sự việc

Lý thuyết

  • Động từ thể nguyên dạng
    Động từ (thể ない) ない
    Tính từ đuôi い(~い) + はずです
    Tính từ đuôi な な
    Danh từ の

    Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựa trên một căn cứ nào đó, phán đoán rằng chắc chắn là một việc sẽ xảy ra.

    ミラーさんはきょうきるでしょうか。

    Anh Miller hôm nay có đến không ạ?

    きるはずですよ

    …Chắc chắn anh ấy sẽ đến

    きのうでんわがありましたから。

    Vì hôm qua tôi nhận được điện thoại của anh ấy.

    Ở ví dụ trên dựa trên căn cứ là “hôm qua có điện thoại của anh Miller” người nói phán đoán rằng “Anh Miller sẽ đến” và mẫu câu 「~はずです」 được dùng biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đó.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6

もうすぐ 着く はずです。

mousugu tsuku hazu desu.

Chắc chắn sắp đến nơi rồi.

係員

はい、ガスサービスセンターで ございます。

hai, gasu sabisu senta de gozai masu.

Vâng, trung tâm dịch vụ gas xin nghe.

タワポン

あのう、ガスレンジの 調子が おかしいんですが ・・・・・。

ano u, gasurenji no choushi ga okashiin desu ga......

À, tình trạng bếp gas của tôi có hơi lạ…

係人

どんな 具合ですか。

donna guai desu ka.

Cụ thể như thế nào ạ?

タワポン

先週 直した ばかりなのに、また 火が すぐ 消えて しまうんです。

senshuu naoshi ta bakari nanoni, mata hi ga sugu kie te shimaun desu.

Tuần trước mới sửa xong thế mà lửa lại tắt ngay mất rồi.

タワポン

危ないので、早く 見に 来て くれませんか。

abunai node, hayaku mi ni ki te kure masen ka.

Rất là nguy hiểm nên có thể nhanh đến xem không vậy?

係人

わかりました。5時ごろには 行けると 思います。

wakari mashi ta. 5 ji goro ni ha ikeru to omoi masu.

Tôi hiểu rồi. Khoảng 5 giờ chúng tôi có thể đến được.

係人

ご住所と お名前を お願いします。

go juusho to o namae o onegai shi masu.

Xin cho tôi địa chỉ và tên.

タワポン

もしもし、5時ごろに ガスレンジを 見に 来て くれるはずなんですが、まだですか。

moshimoshi, 5 ji goro ni gasurenji o mi ni ki te kureru hazu nan desu ga, mada desu ka.

A lô, đáng lẽ khoảng 5 giờ là đến kiểm tra bếp ga mà vẫn chưa tới à?

係人

すみません。どちら様でしょうか。

sumimasen. dochira sama desho u ka.

Xin lỗi. Cho hỏi vị khách nào đấy ạ?

タワポン

タワポンと いいます。

tawapon to ii masu.

Tôi là Thawapon.

係人

ちょっと お待ち ください。係人に 連絡しますから。

chotto omachi kudasai. kakari jin ni renraku shi masu kara.

Xin vui lòng đợi trong chốc lát. Tôi sẽ liên lạc với người phụ trách đây.

係人

お待たせしました。今 そちらに 向かって いるところです。

o mataseshi mashi ta. ima sochira ni mukatte iru tokoro desu.

Xin lỗi đã để quý khách chờ lâu. Hiện giờ đang đến chỗ anh rồi.

係人

あと 10分ほど お待ち ください。

ato 10 fun hodo omachi kudasai.

Xin quý khách đợi khoảng 10 phút nữa.