Từ Vựng | Âm Hán | Nghĩa | |
---|---|---|---|
聞ききます | TIÊN SINH VĂN | Hỏi [giáo viên] | |
回しますまわします | HỒI | Vặn (núm) | |
引ひきます | DẪN | Chơi (nhạc cụ) | |
変かえます | BIẾN | đổi | |
触りますさわります | XÚC | Sờ, chạm vào [cửa] | |
出でます | ĐIẾU XUẤT | Ra, đi ra [tiền thừa ~] | |
動きますうごきます | THỜI KẾ ĐỘNG | Chuyển động, chạy [đồng hồ ~] | |
歩きますあるきます | ĐẠO BỘ | đi bộ [trên đường] | |
渡りますわたります | KIỀU ĐỘ | Qua, đi qua [cầu] | |
気をつけます | XA KHÍ | Chú ý, cẩn thận [với ô-tô] | |
引っ越しします | DẪN VIỆT | Chuyển nhà | |
電気屋でんきや | ĐIỆN KHÍ ỐC | Cửa hàng đồ điện | |
~屋や | ỐC | Cửa hàng ~ | |
サイズ | Cỡ, kích thước | ||
音おと | ÂM | âm thanh | |
機械きかい | CƠ GIỚI | Máy, máy móc | |
つまみ | Núm vặn | ||
故障こしょう | CỐ CHƯỚNG | Hỏng (~します:bị hỏng) | |
道みち | ĐẠO | đường | |
交差点こうさてん | GIAO SAI ĐIỂM | Ngã tư | |
信号しんごう | TÍN HIỆU | đèn tín hiệu | |
角かど | GIÁC | Góc | |
橋はし | KIỀU | đũa | |
駐車場ちゅうしゃじょう | TRÚ XA TRƯỜNG | Bãi đỗ xe | |
―目め | MỤC | Thứ - , số - (biểu thị thứ tự) | |
正月しょうがつ | CHÍNH NGUYỆT | Tết (Dương lịch) | |
ごちそうさま。 | Xin cám ơn anh/chị đã đãi tôi bữa cơm. | ||
建物たてもの | KIẾN VẬT | Tòa nhà | |
外国人登録証がいこくじんとうろくしょう | NGOẠI QUỐC NHÂN | Thẻ đăng ký người nước ngoài, | |
聖徳太子しょうとくたいし | THÁNH ĐỨC THÁI TỬ | Thái tử Shotoku (574 – 622) | |
法隆寺ほうりゅうじ | PHÁP LONG TỰ | Chùa Horyu-ji | |
元気茶げんきちゃ | NGUYÊN KHÍ TRÀ | Tên một loại trà (giả tưởng) | |
本田駅ほんだえき | BẢN ĐIỀN DỊCH | Tên một nhà ga (giả tưởng) | |
図書館前としょかんまえ | ĐỒ THƯ QUÁN TIỀN | Tên một bến xe buýt (giả tưởng |
Lý thuyết
「とき」 nối hai mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiên tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra. Như đã biểu thị ở bảng trên, cách nối động từ , tính từ đuôi い , tính từ đuôi な và danh từ với 「とき」 giống như cách bổ nghĩa cho danh từ.
としょかんで本をかりるとき。カードがいります。
Khi mượn sách ở thư viện thì cần có thẻ
使い方がわからないとき。わたしに聞いてください。
Nếu anh không biết cách dùng thì hãy hỏi tôi.
ひまなとき。うちへあそびに来ませんか。
Khi anh/chị rỗi thì đến chơi nhà tôi được không?
うまがびょうきのとき。会社をやすみです。
Khi vợ bị ốm thì tôi nghỉ làm
わかいとき。あまりべんきょうしませんでした。
Khi còn trẻ, tôi không học nhiều lắm
Thời của tính từ , danh từ bổ nghĩa cho 「とき」 không phụ thuộc vào thời của câu chính.
Động từ thể nguyên dạng Động từ thể ない Tính từ đuôi い(~い) Tính từ đuôi な + とき。~ Danh từ の
Thực hành
Lý thuyết
Khi đứng trước và bổ nghĩa cho 「とき」 nếu động từ ở thể nguyên dạng thì nó biểu thị một động tác chưa kết thúc, còn nếu ở thể () thì nó biểu thị một động tác đã kết thúc
国へかえるとき。かばんをかいました
Khi về nước tôi đã mua một cái túi xách
くにへかえったとき。かばんをかいました。
Khi về nước tôi đã mua một cái túi xách
Động từ 「かえる」 ở ví dụ biểu thị rằng hành động chưa kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xách khi chưa về đến nước (ở Nhật hoặc một địa điểm nào đó trên đường về nước). Còn động từ 「かえった」 biểu thị rằng hành động đã kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xác khi về đến nước.
Thực hành
Lý thuyết
「と」 nối hai mệnh đề của câu để biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.
このボタンをおすと。おつりがでます。
Ấn nút này thì tiền thừa sẽ ra.
このまわすと。おとがおおきくなります。
Vặn cái này thì âm thanh sẽ to hơn.
Mệnh đề sau 「と」 không thể dùng để biểu thị ý muốn, nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu
+映画を見に行きます (ý muốn) x時間があると +映画を見に行きたいです (nguyện vọng) +映画を見にいきませんか (lời mời) +ちょっとてつだってくださいく (yêu cầu)
Thực hành
Lý thuyết
Ở bài 14 chúng ta đã học là khi diễn tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」 để biểu thị chủ thể của hiện tượng. Chúng ta cũng dùng 「が」 để biểu thị chủ thể khi diễn tả một trạng thái hoặc một tình huống nào đó.
おとが小さいです。
Âm thanh nhỏ
電気が明るくなりました。
Điện đã sáng hơn
このボタンをおすと。きっぷがでます。
Ấn nút này thì vé sẽ ra.
Thực hành
Lý thuyết
Chúng ta dùng trợ từ 「を」 để biểu thị địa điểm mà người hoặc vật đi quan. Các động từ chuyển động 「さんぽします、わたります、あるきます」 vv. được dùng trong mẫu câu này
こうえんをさんぽします。
Tôi đi dạo ở công viên
みちをわかります。
Tôi qua đường
こうさてんをみぎへまがります。
Tôi rẽ phải ở ngã tư.
Thực hành
どうやって 行きますか。
dou yatte iki masu ka.
Đi như thế nào ạ.
図書館の人
はい、みどり図書館です。
hai, midori toshokan desu.
Vâng, thư viện Midori nghe đây ạ.
カリナ
あのう、そちらまで どうやって 行きますか。
ano u, sochira made dou yatte iki masu ka.
Cho tôi hỏi đi như thế nào để đến được thư viện ạ?
図書館の人
本田駅から 12番の バスに 乗って、図書館前で降りて ください。3つ目です。
honda eki kara 12 ban no basu ni notte, toshokan mae de ori te kudasai. 3 tsu me desu.
Chị đi xe buýt số 12 từ ga Honda, sau đó xuống điểm đổ Toshokan-mae, điểm đổ thứ 3.
カリナ
3つ目ですね。
3 tsu me desu ne.
Điểm đổ thứ 3 phải không ạ?
図書館の人
ええ。降りると、前に 公園が あります。
ee. oriru to, mae ni kouen ga ari masu.
Vâng. Khi xuống chị sẽ thấy công viên.
図書館の人
図書館は その公園の 中の 白い 建物です。
toshokan ha sono kouen no naka no shiroi tatemono desu.
Thư viện là tòa nhà trắng nằm trong công viên.
カリナ
わかりました。
wakari mashi ta.
Tôi rõ rồi ạ.
カリナ
それから 本を 借りる とき、何か 要ります。
sorekara hon o kariru toki, nani ka iri masu.
Thêm nữa là khi mượn sách thì cần gì ạ?
図書館の人
外国の 方ですか。
gaikoku no hou desu ka.
Chị là người nước ngoài phải không?
カリナ
はい。
hai.
Vâng.
図書館の人
じゃ、外国人登録証を 持って 来て ください。
ja, gaikoku jin touroku shou o motte ki te kudasai.
Thế thì chị mang theo thẻ đăng ký người nước ngoài nhé.
カリナ
はい。どうも ありがとう ございました。
hai. doumo arigatou gozai mashi ta.
Vâng ạ. Xin cám ơn.