Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
ます TRƯỚC Mặc [áo sơ mi, v.v.]
はきます NGOA đi, mặc [giầy, quần âu, v.v.]
かぶります MẠO TỬ đội [mũ, v.v.]
かけます NHÃN KÍNH đeo [kính]
まれます SINH Sinh ra
コート áo khoác
スーツ Com-lê
セーター áo len
帽子ぼうし MẠO TỬ
眼鏡めがね NHÃN KÍNH Kính
よく Tốt, rõ (chỉ mức độ)
おめでとう ございます。 Chúc mừng.
こちら Phía này, đằng này, chỗ này, đây
家賃やちん GIA NHẪM Tiền thuê nhà
うーん。 ừ~./ Để tôi xem./ Thế nào nhỉ.
ダイニングキチン Bếp kèm phòng ăn
和室わしつ HÒA THẤT Phòng kiểu Nhật
押入れおしいれ ÁP NHẬP Chổ để chăn gối trong một căn phòng kiểu Nhật
布団ふとん BỐ ĐOÀN Chăn, đệm
アパート Nhà chung cư
パリ Pari
万里の長城ばんりのちょうじょう VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH Vạn Lý Trường Thành
余暇開発センターよかかいはつセンター DƯ HẠ KHAI PHÁT Trung tâm phát triển hoạt động giải trí cho người dân
レジャー白書はくしょ BẠCH THƯ Sách trắng về sử dụng thời gian rảnh rỗi
Bổ nghĩa cho danh từ

Lý thuyết

  • Ở bài 2 và bài 8 chúng ta đã học về cách bổ nghĩa cho danh từ

    ミラーさんのうち

    Cái nhà của anh Miller (bài 2)

    あたらしいうち

    Cái nhà mới (bài 8)

    Trong tiếng Nhật, khi bổ nghĩa cho danh từ thì phần bổ nghĩa luôn đứng trước phần được bổ nghĩa, cho dù phần bổ nghĩa là từ, ngữ hay một câu. Trong bài này chúng ta sẽ học về cách bổ nghĩa ngoài những gì đã trình bày ở trên.

Thực hành

Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ

Lý thuyết

  • Phần đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ở thể thông thường. Nếu mệnh đề phụ là câu tính từ đuôi な thì chúng ta thay 「~だ」 bằng 「~な」 còn câu danh từ thì thay 「~だ」 bằng 「~の」

    京都へ行く人

    Người đi Kyoto

    京都へ行かない人

    Người không đi Kyoto

    京都へ行った人

    Người đã đi Kyoto

    京都へ行かなかった人

    Người đã không đi Kyoto.

Thực hành

Danh từ が

Lý thuyết

  • Trong câu mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ thì chủ ngữ đi kèm với 「が」

    ミラーさんはケーキをつくりました。

    Anh Miller đã làm bánh ngọt

    これはミラーさんがつくったケーキです。

    Đây là cái bánh ngọt mà anh Miller đã làm

Thực hành

Động từ thể nguyên dạng じかん/やくそく/ようむ

Lý thuyết

  • Khi muốn biểu thị thời gian làm một việc gì đó thì như ở ví dụ dưới đây, chúng ta dいùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung việc làm và đặt trước danh từ 「じかん」

    わたしはあさごはんをたべるじかんがありません。

    Tôi không có thời gian để ăn sáng

    Ngoài ra chúng ta còn có thể dùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung về việc hẹn, công chuyện.. vv

    わたしは友達とえいがをみるやくそくがあります。

    Tôi có hẹn đi xem phim với bạn

    きょうはしやくしょへ行くようじがあります。

    Hôm qua tôi có việc phải đi đến văn phòng hành chính của thành phố.

Thực hành

Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ 1

Lý thuyết

  • Có thể chọn bất cứ một danh từ nào trong câu và chuyển câu thành mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ đó.

    わたしは先週(映画)をみました

    Tôi đã xem một bộ phim tuần trước

    わたしが先週みた(映画)。

    Bộ phim mà tôi đã xem tuần trước

    ワンさんは(びょういん)ではたらいています。

    Anh Wang làm việc ở bệnh viện

    ワンさんがはたらいている(びょういん)。

    Bệnh viện mà anh Wang làm việc

    あしたわたしは(友達)に会います

    Ngày mai tôi sẽ gặp một người bạn

    あしたわたしがあう(友達)

    Người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp.

Thực hành

Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ 2

Lý thuyết

  • Ở các ví dụ trên khi các danh từ trong () trở thành từ được bổ nghĩa thì những trợ từ biểu thị chúng ở câu ban đầu không còn cần thiết nữa.

    Phần danh từ được bổ nghĩa (như ở ví dụ dưới đây là [ミラーさんはすんでいたうち] được dùng trong rất nhiều kiểu câu khác nhau

    これはミラーさんが住んでいたうちです。

    Đây là ngôi nhà mà anh Miller đã ở

    ミラーさんが住んでいたうちは古いです。

    Ngôi nhà mà anh Miller đã ở cũ

    ミラーさんがすんでいたうちを買いました。

    Tôi đã mua ngôi nhà mà anh Miller đã ở

    ミラーさんが住んでいたうちにねこがいました。

    Ở ngôi nhà mà anh Miller đã ở có con mèo.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6
RenshuuB-7

どんな アパトーが いいですか。

donna apa tō ga ii desu ka.

Anh muốn tìm căn hộ như thế nào?

不動産屋

こちらは いかがですか。

kochira ha ikaga desu ka.

Cái này thế nào ạ.

不動産屋

家賃は 8万円です。

yachin ha 8 man en desu.

Tiền thuê nhà (một tháng) là 8 vạn yên.

ワン

うーん、・・・・・。ちょっと 駅から 遠いですね。

wun,...... chotto eki kara tooi desu ne.

Dạ... Hơi xa ga một chút ạ.

不動産屋

じゃ、こちらは?

ja, kochira ha?

Thế thì cái này thế nào?

不動産屋

便利ですよ。駅から 歩いて 3分ですから。

benri desu yo. eki kara arui te 3 fun desu kara.

Tiện đi lại đấy ạ. Từ ga đi bộ chỉ mất 3 phút.

ワン

そうですね。

soudesune.

Vậy à.

ワン

ダイニングキチンと 和室が 1つと・・・・・。

dainingu kichin to washitsu ga 1 tsuto......

Một phòng bếp có kèm phòng ăn và một phòng kiểu Nhật.

ワン

すみません。ここは 何ですか。

sumimasen. koko ha nani desu ka.

Xin lỗi, đây là cái gì ạ?

不動産屋

押し入れです。布団を 入れる 所ですよ。

oshiire desu. futon o ireru tokoro desu yo.

Đó là nơi để đồ. Chăn thì cho vào đây.

ワン

そうですか。

sou desu ka.

Thế ạ.

ワン

この アパート、きょう 見る ことが できますか。

kono apato, kyou miru koto ga deki masu ka.

Vậy hôm nay đi xem căn hộ này có được không ạ?

不動産屋

ええ。今から 行きましょうか。

ee. ima kara iki mashou ka.

Được. Chúng ta đi bây giờ thôi.

ワン

ええ、お願いします。

ee, onegai shi masu.

Vâng, xin nhờ ông.