Từ Vựng | Âm Hán | Nghĩa | |
---|---|---|---|
開あきます | KHAI | Mở [cửa ~] | |
閉しまります | BẾ | đóng [cửa ~] | |
つきます | ĐIỆN KHÍ | Sáng [điện ~] | |
消きえます | ĐIỆN KHÍ TIÊU | Tắt [điện ~] | |
込こみます | ĐẠO VÀO | đông, tắc [đường ~] | |
すきます | ĐẠO | Vắng, thoáng [đường ~] | |
壊れますこわれます | HOẠI | Hỏng [cái ghế bị ~] | |
割れますわれます | CÁT | Vỡ [cái cốc bị ~] | |
折おれます | MỘC TRIẾT | Gãy [cái cây bị ~] | |
破れますやぶれます | CHỈ PHÁ | Rách [tờ giấy bị ~] | |
汚れますよごれます | PHỤC Ô | Bẩn [quần áo bị ~] | |
付つきます | PHÓ | Có, có gắn, có kèm theo [túi] | |
外れますはずれます | NGOẠI | Tuột, bung [cái cúc bị ~] | |
止とまります | CHỈ | Dừng [thang máy ~] | |
まちがえます | Nhầm, sai | ||
落おとします | LẠC | đánh rơi | |
掛かかります | QUẢI | Khóa [chìa khóa ~] | |
皿さら | MÃNH | Cái đĩa | |
ちゃわん | Cái bát | ||
コップ | Cái cốc | ||
ガラス | Thủy tinh (glass) | ||
袋ふくろ | ĐẠI | Cái túi | |
財布さいふ | TÀI BỐ | Cái ví | |
枝えだ | CHI | Cành cây | |
駅員えきいん | DỊCH VIÊN | Nhân viên nhà ga | |
この辺へん | BIẾN | Xung quanh đây, gần đây | |
~辺へん | BIẾN | Xung quanh ~, chỗ ~ | |
このぐらい | Khoảng ngần này, cỡ khoảng như thế này | ||
お先にどうぞ。さきにどうぞ。 | TIÊN | Xin mời anh/chị đi trước. | |
よかった。 | ồ, may quá. | ||
今の電車いまのでんしゃ | KIM ĐIỆN XA | đoàn tàu vừa rồi | |
忘れ物わすれもの | VONG VẬT | Vật để quên | |
~側がわ | TRẮC | Phía ~, bên ~ | |
ポケット | Túi áo, túi quần (pocket) | ||
覚えていません。おぼえていません | GIÁC | Tôi không nhớ. | |
網棚あみだな | VÕNG BẰNG | Giá lưới, giá hành lý (trên tàu) | |
確かたしか | XÁC | Nếu không lầm thì | |
四ツ谷よつや | TỨ CỐC | Tên một nhà ga ở Tokyo | |
地震じしん | ĐỊA CHẤN | động đất | |
壁かべ | BÍCH | Bức tường | |
針はり | CHÂM | Kim đồng hồ | |
指さします | CHỈ | Chỉ | |
駅前えきまえ | DỊCH TIỀN | Khu vực trước nhà ga | |
倒れますたおれます | ĐẢO | đổ | |
西にし | TÂY | Tây, phía tây | |
方ほう | PHƯƠNG | Hướng, phương hướng | |
三宮さんのみや | TAM CUNG | Tên một địa điểm ở Kobe |
Lý thuyết
Động từ thể て います được dùng để diễn trả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ.
Danh từ が Động từ thể て います
まどがわれています。
Cửa số bị vỡ
電気がついています。
Điện sáng
Như chúng ta thấy qua các ví dụ này, khi người nói miêu tả nguyên vẻ trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động tác hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ 「が」 . Chẳng hạn, ví dụ 1 diễn tả tại một thời điểm trong quá khứ cửa sổ bị vỡ và hiện tại kết quả đó vẫn còn lưu lại (hay cửa sổ đang ở trạng thái bị vỡ).
Động từ dùng trong mẫu câu này là nội động từ, và phần lớn biểu thị những hành vi , động tác kết thúc trong khoảnh khắc. Một số ví dụ là 「こわれます」 「きれます」 「あきます」 . Tương tự như trên khi muốn diễn tả một trạng thái tại một thời điểm trong quá khứ thì chúng ta dùng (Động từ thể て いました)
けさはみちがこんでいました。
Sáng nay đường đông.
Danh từ は Động từ thể て います
Khi muốn nêu rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu văn thì chúng ta dùng trợ từ 「は」 để biểu thị. Chẳng hạn như ở ví dụ sau người nói dùng tính từ chỉ định 「この」 để chỉ rõ cái ghế nào là chủ đề, sau đó giải thích rõ ràng về trạng thái của nó với người nghe.
このいすはこわれています。
Cái ghế này bị hỏng.
Thực hành
Lý thuyết
Động từ thể て) được dùng để nhấn mạnh rằng động tác đó hoặc việc đó đã kết thúc , đã được hoàn thành.
シュミットさんがもってきたワインはぜんぶのんでしましました。
Chúng tôi uống hết toàn bộ rượu vang anh Schmidt mang đến.
漢字のしゅくだいはもうやってしましました。
Bài tập chữ Hán về nhà tôi đã làm xong.
Để diễn tả một việc gì đó đã được hoàn thành chúng ta có thể dùng (Động từ ました). Nhưng nếu dùng (Động từ thể て しまいました) thì chúng ta có thể nhấn mạnh ý nghĩa kết thúc, hoàn thành. Vì thế các phó từ nhấn mạnh sự kết thúc, hoàn thành như 「もう」 「ぜんぶ」 v. v. thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này.
Do những đặc điểm như trên mà ví dụ 1 trên bao hàm nghĩa là trạng thái rượu vang không còn sót lại, và ví dụ 2 bao hàm diễn tả tâm trạng yên tâm của người nói. Chúng ta dùng (Động từ thể てしまします) để diễn tả sự kết thúc, hoàn thành trong tương lai.
ひるごはんまでにレポートをかいてしまします。
Cho đến trước bữa trưa, tôi sẽ viết xong bản báo cáo.
Thực hành
Lý thuyết
Mẫu câu này diễn tả sự bối rối hoặc nuối tiếc của người nói khi ở trong một hoàn cảnh khó khăn.
1. パスポートをなくしてしましました。
Tôi đánh mất hộ chiếu rồi.
2. パソコンがこしょうしてしまいました。
Máy vi tính của tôi hỏng mất rồi.
Chúng ta có thể dùng các động từ thể quá khứ 「なくしました」 「こしょうしました」 để diễn tả việc "đánh mất hộ chiếu" hoặc "máy vi tính bị hỏng". Nhưng khi dùng mẫu câu như ở ví dụ 1, 2 thì chúng ta còn có thể diễn tả tâm trạng tiếc nuối hoặc bối rối của người nói.
Thực hành
Lý thuyết
「かばんが」 ありましたよ。
Tìm thấy (túi xách) rồi
Trong ví dụ này thì 「ありました」 biểu thị rằng người nói đã phát hiện rằng đã tìm thấy cái túi xách chứ không phải là đã có cái túi xách ở thời điểm trong quá khứ
Thực hành
Lý thuyết
Như chúng ta đã học ở bài 13, từ 「へ」 trong 「どこかへ」 và từ 「を」 trong 「なにかを」 thì có thể lược bỏ được, nhưng từ 「に」 trong 「どこかに」 và từ 「で」 trong 「どこかで」 thì không thể lược bỏ
どこかでさいふをなくしてしまいました。
Tôi đánh mất cái ví ở đâu đó
どこかにでんわがありませんか。
Có chỗ nào có điện thoại không?
Thực hành
忘れ物を して しまったんです。
wasuremono o shi te shimatta n desu.
Tôi để quên đồ.
イー
すみません。今の 電車に 忘れ物を して しまったんですが・・・・・。
sumimasen. ima no densha ni wasuremono o shi te shimattan desu ga......
Xin lỗi. Tôi để quên đồ trên chuyến tàu vừa rồi.
駅員
何を 忘れたんですか。
nani o wasure tan desu ka.
Chị để quên cái gì?
イー
青い かばんです。このくらいの・・・・・。
aoi kaban desu. kono kurai no......
Cái túi xách màu xanh da trời. Cỡ khoảng như thế này.
イー
外側に 大きい ポケットが 付いて います。
sotogawa ni ookii poketto ga tsui te i masu.
Ở bên ngoài có cái túi lớn.
駅員
どの 辺ですか。
dono atari desu ka.
Chị để quên ở chổ nào.
イー
よく覚えて いません。でも、網棚の 上に 置きました。
yoku oboe te i mase n. demo, amidanano ue ni oki mashi ta.
Tôi không nhớ rõ. Nhưng tôi để ở trên giá hành lý.
駅員
中に 何が 入って いますか。
naka ni nani ga haitte i masu ka.
Ở trong túi có gì.
イー
えーと、確か 本と 傘が 入って います。
ēto, tashika hon to kasa ga haitte i masu.
Ư...m, nếu không nhầm thì có quyển sách và cái ô.
駅員
じゃ、すぐ 連絡しますから、ちょっと 待って いて ください。
ja, sugu renraku shi masu kara, chotto matte i te kudasai.
Bây giờ tôi sẽ liên lạc để hỏi. Chị đợi một chút.
駅員
ありましたよ。
ari mashi ta yo.
Thấy rồi.
イー
ああ、よかった。
aa, yokatta.
Ồ, may quá.
駅員
今 四ツ谷駅に ありますが、どう しますか。
ima yotsuya eki ni ari masu ga, dou shi masu ka.
Cái túi bây giờ đang ở Yotsuya, chị định thế nào.
イー
すぐ 取りに 行きます。
sugu tori ni iki masu.
Tôi sẽ đi lấy ngay.
駅員
じゃ、四ツ谷駅の 事務所へ 行って ください。
ja, yotsuya eki no jimusho he okonatte kudasai.
Thế thì chị đến văn phòng của ga Yotsuya.
イー
はい。どうも ありがとう ございました。
hai. doumo arigatou gozai mashi ta.
Vâng. Cám ơn anh.