Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
いただきます Nhận (khiêm nhường ngữ củaもらいます)
くださいます Cho, tặng (tôi) (tôn kính ngữ củaくれます)
やります Cho, tặng (dùng với người dưới hoặc bằng vai)
びます Mời
取り替えます THỦ THẾ đổi, thay
親切にしますしんせつにします THÂN THIẾT Giúp đỡ, đối xử thân thiện
かわいい Xinh, đáng yêu
祝いいわい CHÚC Mừng, quà mừng (~をします:mừng)
年玉としだま NIÊN NGỌC Tiền mừng tuổi
見舞みま KIẾN VŨ Thăm người ốm
興味きょうみ HƯNG VỊ Sở thích, quan tâm([コンピューターに] ~が あります:quan tâm đến [máy tính])
情報じょうほう TÌNH BÁO Thông tin
文法ぶんぽう VĂN PHÁP Ngữ pháp
発音はつおん PHÁT ÂM Phát âm
さる VIÊN Con khỉ
えさ đồ ăn cho động vật, mồi
おもちゃ đồ chơi
えほん Quyển truyện tranh
はがき HỘI Bưu ảnh
ドライバー Cái tua-vít
ハンカチ Khăn mùi xoa, khăn tay
靴下くつした NGOA HẠ Cái tất
手袋てぶくろ THỦ ĐẠI Cái găng tay
指輪ゆびわ CHỈ LUÂN Cái nhẫn
バッグ Cái túi (bag)
祖父そふ TỔ PHỤ ông (dùng với bản thân)
祖母そぼ TỔ MẪU Bà (dùng với bản thân)
まご TÔN Cháu
おじ Chú, cậu, bác (dùng với bản thân)
おじさん Chú, cậu, bác (dùng với người khác)
おば Cô, dì, bác (dùng với bản thân)
おばさん Cô, dì, bác (dùng với người khác)
おととし Năm kia
はあ à, ồ
申し訳ありません。もうしわけありません THÂN DỊCH Xin lỗi.
預かりますあずかります DỰ Giữ, giữ hộ, giữ cho
先日せんじつ TIÊN NHẬT Hôm trước, mấy hôm trước
助かりますたすかります TRỢ May có anh/ chị giúp
昔話むかしばなし TÍCH THOẠI Chuyện cổ tích
ある ~có ~, một ~
おとこ NAM Người đàn ông, nam giới
子供たちこどもたち TỬ CUNG Trẻ em, trẻ con, bọn trẻ
いじめます Bắt nạt
かめ Con rùa
助けますたすけます TRỢ Giúp, giúp đỡ
「お」しろ THÀNH Lâu đài, thành
姫様ひめさま CƠ DẠNG Công chúa
楽しくたのしく LẠC/NHẠC Vui
らします MỘ Sống, sinh hoạt
りく LỤC đất liền, lục địa
すると Thế rồi, sau đó
けむり YÊN Khói
真っ白 CHÂN BẠCH Trắng toát, trắng ngần
中身なかみ TRUNG THÂN Nội dung, cái ở bên trong
Cách nói cho nhận

Lý thuyết

  • Ở bài 7 và 24 chúng ta đã học cách nói cho nhận về đồ vật và hành vi. Ở trong bài này chúng ta sẽ học thêm những cách nói cho nhận khác, phản ảnh mối quan hệ giữa bên cho và bên nhận

    Danh từ 1 に Danh từ 2 を やります

    Khi bên nhận là người dưới hoặc động thực vật thì chúng ta dùng  「やります」 . Tuy nhiên gần đây đối với người thì thường dùng là 「あげます」

    わたしはむすこにおかしをやりました(あげました)

    Tôi cho con trai bánh kẹo

    わたしは犬にえさをやりました。

    Tôi cho chó ít đồ ăn

    (Chú ý) :

    Khi muốn biểu thị sự kính trọng đối với bên nhận thì chúng ta dùng 「さしあげます」

    Danh từ 1 に Danh từ 2 を いただきます

    Khi nhận một cái gì đó từ người trên thì chúng ta không dùng 「もらいます」 mà dùng 「いただきます」

    わたしはぶちょうにおみやげをいただきました。

    Tôi được trưởng phỏng tặng quà

    「わたしに」 Danh từ を くださいます。

    Khi người trên cho hoặc tặng cái gì đó cho mình thì chúng ta không dùng 「くれます」 mà dùng 「くださいます」

    ぶちょうがわたしにおみやげをくださいました。

    Trưởng phòng tặng tôi quà

    「くださいます」 còn được dùng khi bên nhận là người trong gia đình của người nói

    ぶちょうがむすめにおみやげをくださいました

    Tổ trưởng tặng quà cho con gái tôi

Thực hành

Cho nhận về hành vi

Lý thuyết

  • 「やります」 「いただきます」 「くださいます」 cũng được dùng trong trường hợp cho nhận về hành vi. Các ví dụ dưới đây biểu thị điều đó.

    Động từ thể て やります

    わたしはむすこにかみひこうきをつくってやりました(あげました)

    Tôi làm máy bay cho con trai

    わたしは犬をさんぽにつれていってやりました。

    Tôi dẫn chó đi dạo

    わたしはむすめのしゅくだいを見てやりました(あげました)

    Tôi xem bài về nhà cho con gái

    (Chú ý) : tương tự như 「~てあげます」 học ở bài 24 , 「~て さしあげます」 cũng dễ mang lại ấn tượng “ra vẻ, khoe khoang” vì thế tránh dùng để nói trực tiếp với người trên

    Động từ thể て いただきます

    わたしはかちょうに手紙のまちがいをなおしていただきました。

    Tôi được tổ trưởng sửa cho chỗ sai ở lá thư

    Động từ thể て くださいます

    ぶちょうのおくさんは 「わたしに」 お茶をおしえてくださいました。

    Vợ trưởng phòng dạy trà đạo cho tôi

    ぶちょうは 「わたしを」 えきまでおくってくださいました。

    Trưởng phòng tiễn tôi ra tận ga

Thực hành

Động từ thể て くださいませんか。

Lý thuyết

  • Đây là cách nói ở mức độ lịch sự cao, nhưng so với 「~て

    いただけませんか」 học ở bài 26 thì không bằng

    コピーきの使い方を教えてくださいませんか。

    Anh/chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng cái máy photocopy này được không.

    コピーきの使い方を教えていただけませんか。

    Anh/chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng cái máy photocopy này được không. (bài 26)

Thực hành

Danh từ に Động từ

Lý thuyết

  • Trợ từ  「に」 ở đây mang nghĩa là 「làm ~ 」 「để làm ~」 (quà, kỷ niệm v. v. )

    田中さんがけっこんのおいわいにこのおさらをくださいました。

    Anh Tanaka tặng tôi cái đĩa làm quà cưới

    わたしはほっかいどうりょうこうのおみやげににんぎょうをかいました。

    Tôi mua con búp bê để làm quà của chuyến du lịch Hokkaido.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6
RenshuuB-7
RenshuuB-8

にもつを あずかって いただけませんか

ni motsu o azukatte itadake masen ka

Nhờ chị giữ giúp hành lý có được không.

ミラー

小川さん、ちょっと お願いが あるんですが ・・・・・。

ogawa san, chotto onegai ga arun desu ga......

Chị Ogawa, tôi có chút việc muốn nhờ chị….

小川幸子

何ですか。

nani desu ka.

Chuyện gì vậy?

ミラー

実は きょうの 夕方 デパートから 荷物が 届く 予定なんですが、出かけなければ ならない 用事が できて しまったんです。

jitsuha kyou no yuugata depato kara nimotsu ga todoku yotei nan desu ga, dekake nakere ba nara nai youji ga deki te shimattan desu.

Thật ra là hôm nay có dự định là từ cửa hàng bách hóa sẽ chuyển đồ đến vào chiều hôm nay, nhưng mà tôi lại có việc bận bắt buộc phải ra ngoài mất rồi.

小川幸子

はあ。

haa.

À.

ミラー

それで 申し訳 ありませんが、預かって おいて いただけませんか。

sorede moushiwake ari masen ga, azukatte oi te itadake masen ka.

Vậy nên, thật xin lỗi nhưng mà liệu tôi có thể gởi nhờ được không ạ?

小川幸子

ええ、いいですよ 。

ee, ii desu yo.

À, được chứ.

ミラー

すみません。帰ったら、すぐ 取りに 来ます。

sumimasen. kaettara, sugu tori ni ki masu.

Xin lỗi, sau khi về, tôi sẽ đến lấy ngay.

小川幸子

わかりました。

wakari mashi ta.

Tôi hiểu rồi.

ミラー

よろしく お願いします。

yoroshiku onegai shi masu.

Xin nhờ chị ạ.

ミラー

あっ、小川さん。先日は 荷物を 預かって くださって、 ありがとう ございました。

a,, ogawa san. senjitsu ha nimotsu o azukatte kudasatte, arigatou gozai mashi ta.

A, chị Ogawa. Hôm trước thật cảm ơn chị đã cho gửi đồ nhờ.

小川幸子

いいえ。

iie.

Không có chi đâu.

ミラー

ほんとうに 助かりました。

hontou ni tasukari mashi ta.

Thật sự chị đã giúp tôi nhiều.