Từ Vựng | Âm Hán | Nghĩa | |
---|---|---|---|
褒ほめます | BAO | Khen | |
しかります | Mắng | ||
誘いますさそいます | DỤ | Mời, rủ | |
起おこします | KHỞI | đánh thức | |
招待しますしょうたいします | CHIÊU ĐÃI | Mời | |
頼みますたのみます | LẠI | Nhờ | |
注意しますちゅういします | CHÚ Ý | Chú ý, nhắc nhở | |
とります | ăn trộm, lấy cắp | ||
踏ふみます | ĐẠP | Giẫm, giẫm lên, giẫm vào | |
壊しますこわします | HOẠI | Phá, làm hỏng | |
汚しますよごします | Ô | Làm bẩn | |
行いますおこないます | HÀNH | Thực hiện, tiến hành | |
輸出しますゆしゅつします | THÂU XUẤT | Xuất khẩu | |
輸入しますゆにゅうします | THÂU NHẬP | Nhập khẩu | |
翻訳しますほんやくします | PHIÊN DỊCH | Dịch (sách, tài liệu) | |
発明しますはつめいします | PHÁT MINH | Phát minh | |
発見しますはっけんします | PHÁT KIẾN | Phát kiến, tìm ra, tìm thấy | |
設計しますせっけいします | THIẾT KẾ | Thiết kế | |
米こめ | MỄ | Gạo | |
麦むぎ | MẠCH | Lúa mạch | |
石油せきゆ | THẠCH DU | Dầu mỏ | |
原料げんりょう | NGUYÊN LIỆU | Nguyên liệu | |
デート | Cuộc hẹn hò (của nam nữ) | ||
泥棒どろぼう | NÊ BỔNG | Kẻ trộm | |
警官けいかん | CẢNH QUAN | Cảnh sát | |
建築家けんちくか | KIẾN TRÚC GIA | Kiến trúc sư | |
科学者かがくしゃ | KHOA HỌC GIẢ | Nhà khoa học | |
漫画まんが | MẠN HỌA | Truyện tranh | |
世界中せかいじゅう | THẾ GIỚI TRUNG | Khắp thế giới, toàn thế giới | |
~中じゅう | TRUNG | Khắp ~, toàn ~ | |
~によって | Do ~ | ||
よかったですね。 | May nhỉ./ may cho anh/chị nhỉ. | ||
ドミニカ | Dominica, tên một quốc gia ở Trung Mỹ | ||
ライト兄弟きょうだい | HUYNH ĐỆ | Anh em nhà Wright, hai anh em người Mỹ đi tiên phong trong ngành hàng không Wilbur Wright (1867-1912) và Orville Wright (1871-1948) | |
源氏物語げんじものがたり | NGUYÊN THỊ VẬT NGỮ | “chuyện Genji” | |
紫式部むらさきしきぶ | TỬ THỨC BỘ | Nữ tác giả viết “chuyện Genji” sống trong thời Heian | |
グラハム・ベル | Alexander Graham Bell (1847-1922), nhà phát minh người Mỹ | ||
東照宮とうしょうぐう | ĐÔNG CHIẾU CUNG | Tên đền thờ Tokugawa Ieyasu ở Nikko, tỉnh Tochigi | |
江戸時代えどじだい | GIANG HỘ THỜI ĐẠI | Thời Edo (1603-1868) | |
サウジアラビア | Ả-rập Xê-út (Saudi Arabia) | ||
埋め立てます | MAI LẬP | Lấp (biển) | |
技術ぎじゅつ | KỸ THUẬT | Kỹ thuật | |
土地とち | THỔ ĐỊA | đất, diện tích đất | |
騒音そうおん | TAO ÂM | Tiếng ồn | |
利用しますりようします | LỢI DỤNG | Lợi dụng, sử dụng | |
アクセス | Nối, giao thông đi đến | ||
―世紀せいき | THẾ KỶ | Thế kỷ― | |
豪華ごうか「な」 | HÀO HOA | Hào hoa, sang trọng | |
彫刻ちょうこく | ĐIÊU KHẮC | điêu khắc | |
眠りますねむります | MIÊN | Ngủ | |
彫ほります | ĐIÊU | Khắc | |
仲間なかま | TRỌNG GIAN | Bạn bè, đồng nghiệp | |
そのあと | Sau đó | ||
一生懸命いっしょうけんめい | NHẤT SINH HUYỀN MỆNH | (cố gắng) hết sức, chăm chỉ, miệt mài | |
ねずみ | Con chuột | ||
一匹もいません。いっぴきもいません。 | Không có con nào cả. | ||
眠り猫ねむりねこ | MIÊN MIÊU | “con mèo ngủ”, tác phẩm điêu khắc của Jingoro ở Tosho-gu | |
左甚五郎ひだりじんごろう | TẢ THẬM NGŨ LANG | Tên một nhà điêu khắc nỗi tiếng thời Edo (1594-1651) |
Lý thuyết
Cách tạo thành động từ bị động
Nhóm I:
Nhóm II:
Nhóm III:
Tất cả động từ bị động thuộc nhóm II và được chia cách theo các thể như thể nguyên dạng, thể ない, thể て v. v.
かかれる、かかれ(ない)、かかれて
かきます Động từ bị động: Thể lịch sự: かかれます Thể thông thường: かかれる ほめます Động từ bị động: Thể lịch sự: ほめられます Thể thông thường: ほめられる きます します Động từ bị động: Thể lịch sự: こられます されます Thể thông thường: こられる される
Thực hành
Lý thuyết
Khi người 2 thực hiện một hành vi nào đó đối với người 1 thì đứng từ phía của đối tượng tiếp nhận hành vi là người 1 chúng ta dùng mẫu câu này để diễn tả. Trong mẫu câu bị động này thì người 1 là chủ đề của câu, còn người 2 là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ 「に」
先生はわたしをほめました。
Giáo viên khen tôi
わたしは先生にほめられました。
Tôi được giáo viên khen
母はわたしにかいものをたのみました。
Mẹ nhờ tôi mua đồ
わたしは母にかいものをたのまれました。
Tôi được mẹ nhờ mua đồ
Ngoài người ra, chủ thể của hành vi (Danh từ 2 ) còn có thểl à vật chuyển động (động vật, ô tô v. v. )
わたしは犬にかまれました。
Tôi bị chó cắn.
Thực hành
Lý thuyết
Trong mẫu câu này, người 2 thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người 1 sở hữu (Danh từ 3) và trong nhiều các trường hợp thì hành vi đó gây phiến toái cho người 1
おとうとがわたしのパソコンをこわしました。
Em trai làm hỏng máy vi tính của tôi
わたしはおとうとにパソコンをこわされました
Tôi bị em trai làm hỏng máy vi tính (4)
Tương tự như mẫu câu ở phần 2, trong mẫu câu này thì ngoài người ra, chủ thể của hành vi có thể là vật chuyển động
わたしは犬に手をかまれました。
Tôi bị chó cắn vào tay
(Chú ý 1) :
Trong mẫu câu này thì chủ đề được nêu ra không phải là tân ngữ (Danh từ 3) mà là người cảm nhận sự phiền toái do hành vi gây ra. Chẳng hạn như ở ví dụ 4 thì chúng ta không nói là 「わたしのパソコンはおとうとにこわされました」
(Chú ý 2) :
Mẫu câu này chỉ được dùng khi người tiếp nhận hành vi cảm thấy phiền toái. Vì thế chúng ta không dùng nó nếu người tiếp nhận cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trong trường hợp như thế chúng ta dùng 「~て もらいます」
わたしはともだちに自転車をしゅうりしてもらいました わたしはともだちに自転車をしゅうりされました(SAI)
Tôi được bạn sửa xe đạp cho
Thực hành
Lý thuyết
Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi, thì chúng ta để vật hoặc việc làm chủ đề của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt.
フランスでむかしの日本のえがはっけんされました。
Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở Pháp
日本の車はせかいじゅうへゆしゅつされています。
Ô tô của Nhật được xuất khẩu đi khắp thế giới
かいぎはこうべでひらかれました。
Hội nghi được tổ chức tại Kobe
Thực hành
Lý thuyết
Khi dùng các động từ biểu thị sự 「sáng tạo」 「tạo ra」 , 「tìm thấy」 (ví dụ 「かきます」 「はつめいします」 「はっけんします」 v. v. ) ở thể bị động thì chúng ta không dùng 「に」 mà dùng 「によって」 để biểu thị chủ thể của hành vi.
げんじものがたりはむらきしきぶによってかかれました。
「Chuyện Genji」 do Murasaki Shikibu viết.
でんわはべルによってはつめいされました。
Điện thoại do Bell phát minh ra
Thực hành
Lý thuyết
Khi nói về việc sản xuất một vật chúng ta dùng 「から」 đối với nguyên liệu, và 「で」 đối với vật liệu
ビールはむぎからつくられます
Bia được làm từ lúa mạch
むかし、日本のいえはきでつくられました。
Ngày xưa, nhà ở Nhật được làm bằng gỗ.
Thực hành
海を 埋め立てて 造られました。
umi o umetate te tsukurare mashi ta.
Chổ này được tạo thành từ việc lấp biển.
松本
シュミットさん、関西空港は 初めてですか。
shumitto san, kansai kuukou ha hajimete desu ka.
Ông Schmidt, sân bay Kansai thì đây là lần đầu phải không?
シュミット
ええ。ほんとうに 海の 上に あるんですね。
ee. hontou ni umi no ue ni arun desu ne.
Đúng vậy. Thật sự là nằm trên biển đấy nhỉ.
松本
ええ。ここは 海を 埋め立てて 造られた 島なんです。
ee. koko ha umi o umetate te tsukurare ta shima nan desu.
Vâng. Nơi đây là hòn đảo được tạo nên nhờ chôn lấp biên.
シュミット
すごい 技術ですね。
sugoi gijutsu desu ne.
Kỹ thuật thật là tuyệt quá.
シュミット
でも、どうして 海の 上に 造ったんですか。
demo, doushite umi no ue ni tsukuttan desu ka.
Nhưng mà, tại sao lại làm ở trên mặt biển?
松本
日本は 土地が 狭いし、それに 海の 上なら、騒音の問題が ありませんからね。
nippon ha tochi ga semai shi, sore ni umi no ue nara, souon no mondai ga ari masen kara ne.
Bởi vì nước Nhật có đất đai hẹp, hơn nữa nếu là trên biển thì cũng không có vấn đề về tiếng ồn nữa.
シュミット
それで 24時間 利用できるんですね。
sorede 24 jikan riyou dekirun desu ne.
Vậy nên có thể tận dụng cả 24 giờ nhỉ.
松本
ええ。
ee.
Đúng vậy.
シュミット
この ビルも おもしろい デザインですね。
kono biru mo omoshiroi dezain desu ne.
Tòa nhà này cũng có thiết kế độc đáo thật đấy.
松本
イタリア人の 建築家に よって 設計されたんです。
itaria jin no kenchiku ka ni yotte sekkei sare tan desu.
Nó được thiết kế bởi một kiến trúc sư người Ý đấy.
シュミット
アクセスは 便利なんですか。
akusesu ha benri nan desu ka.
Việc giao thông có thuận tiện không?
松本
大阪駅から 電車で 1時間ぐらいです。
oosaka eki kara densha de 1 jikan gurai desu.
Từ ga Osaka mất khoảng 1 giờ đi bằng xe điện.
松本
神戸からは 船でも 来られますよ。
koube kara ha fune demo korare masu yo.
Từ Kobe thì cũng có thể đến cả bằng thuyền đấy.