Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
集まりますあつまります NHÂN TẬP Tập trung, tập hợp [người ~]
別れますわかれます NHÂN BIỆT Chia, chia nhỏ, chia ra [người ~]
長生きしますながいきします TRƯỜNG SINH Sống lâu
します ÂM/THANH Nghe thấy, có [âm thanh/ tiếng]
します VỊ Có [vị]
します Có [mùi]
さします TẢN Che [ô]
ひどい Tồi tệ, xấu
怖いこわい BỐ Sợ, khiếp
天気予報てんきよほう THIÊN KHÍ DỰ BÁO Dự báo thời tiết
発表はっぴょう PHÁT BIỂU Phát biểu, báo cáo
実験じっけん THỰC NGHIỆM Thực nghiệm, thí nghiệm
人口じんこう NHÂN KHẨU Dân số
におい Mùi
科学かがく KHOA HỌC Khoa học
医学いがく Y HỌC Y học
文学ぶんがく VĂN HỌC Văn học
パトカー Xe ô-tô cảnh sát
救急車きゅうきゅうしゃ CỨU CẤP XA Xe cấp cứu
賛成さんせい TÁN THÀNH Tán thành, đồng ý
反対はんたい PHẢN ĐỐI Phản đối
男性だんせい NAM TÍNH Nam giới, Nam
女性じょせい NỮ TÍNH Nữ giới, nữ
どうも Có vẽ như là, có lẽ là
~によると Theo ~ thì, căn cứ vào ~ thì
バリ ĐẢO [đảo] Bali (ở Indonesia)
イラン Iran
カリフォルニア California (ở Mỹ)
グアム Guam
恋人こいびと LUYẾN NHÂN Người yêu
婚約しますこんやくします HÔN ƯỚC đính hôn
相手あいて TƯỚNG THỦ đối tác, đối phương, người kia, “nửa còn lại”
知り合います TRI HỢP Gặp, gặp gỡ làm quen
平均寿命へいきんじゅみょう BÌNH QUÂN THỌ MỆNH Tuổi thọ trung bình
比べますくらべます [NAM TÍNH] TỶ So sánh [với nam giới]
博士はかせ BÁC SĨ Tiến sĩ
のう NÃO Não
ホルモン Hoóc-môn
化粧品けしょうひん HÓA TRANG PHẨM Mỹ phẩm
調べしらべ ĐIỀU điều tra, tìm hiểu
化粧けしょう HÓA TRANG Sự trang điểm (~をします:trang điểm)
Thể thông thường そうです theo ~, thì ~, nghe nói ~ (I)

Lý thuyết

  • Trong mẫu câu này người nói truyền đạt lại thông tin mình nhận được ở đâu đó mà không thêm ý kiến riêng của mình vào. Khi muốn nói rõ nguồn cung cấp thông tin thì thêm 「~によると」 vào đầu câu văn

    てんきよぼうによると。あしたはさむくなるそうです。

    Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời trở lạnh

    バりとうはとてもきれいだそうです。

    Nghe nói đảo Bali rất đẹp.

    (Chú ý 1) :

    Chúng ta cần chú ý là cách nói ở bài này khác cả về ý nghĩa lẫn cấu trúc với cách nói miêu tả vẻ bề ngoài của một trạng thái 「そうです」 mà chúng ta đã học ở bài 43. Chúng ta hãy so sánh các ví dụ sau:

    雨がふりそうです。

    Trời trông có vẻ mưa (bài 43)

    雨がふるそうです。

    Nghe nói trời mưa

    この料理はおいしそうです

    Món ăn này trông ngon (bài 43)

Thực hành

Thể thông thường そうです theo ~, thì ~, nghe nói ~ (II)

Lý thuyết

  • この料理はおいしいそうです。

    Nghe nói món ăn này ngon

    (Chú ý 2) :

    Sự khác nhau giữa 「~そうです」 (truyền đạt lại thông tin ) và 「~といっていました」 (bài 33)

    ミラーさんはあした京都へいくそうです。

    Nghe nói ngày mai anh Miller đi Kyoto

    ミラーさんはあした京都へいくといっていました。

    Anh Miller nói là ngày mai đi Kyoto

    Như ở ví dụ 2 thì nguồn cung cấp thông tin là anh Miller, ví dụ 1 thì nguồn cung cấp thông tin có thể là anh Miller hoặc người khác. Ngoài ra ở ví dụ 2 thì có thể trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp lời nói của anh Miller nhưng ở ví dụ 1 thì chỉ có thể dùng thể thông thường.

Thực hành

Hình như ~

Lý thuyết

  • Động từ Thể thông thường
    Tính từ (~い)
    Tính từ (~な) Thể thông thường
    ~だー>な + ようです
    Danh từ Thể thông thường
    ~だー>の

    「~ようです」 là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình. Đôi khi phó từ 「どうも」 với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không, được dùng kèm theo mẫu câu này.

    ひとがおおきいあつまっていますね。

    Đông người tập trung nhỉ

    せきもでるし。あたまもいたい。どうもかぜをひいたようだ。

    Tôi bị ho và đau đầu. Có lẽ là bị cúm rồi

    (Chú ý) : sự khác nhau giữa 「そうです」 (vẻ bề ngoài của một trạng thái bài 43) và  「~ようです」

    ミラーさんはいそがしそうです。

    Anh Miller trông có vẻ bận (bài 43)

    ミラーさんはいそがしいようです。

    Hình như anh Miller bận

    Như ở ví dụ 1 người nói diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ của anh Miller. Ví dụ 2 thì là suy đoán dựa trên thông tin mà mình đọc được hoặc nghe được.

Thực hành

こえ/おと/におい/あしがします

Lý thuyết

  • へんな音がしますね。

    Có âm thanh lạ

    Chúng ta dùng 「~がします」 để diễn tả những hiện tượng nhận biết được từ các cơ quan, giác quan. Ví dụ như 「こえがします」 「においがします」 「あしがします」 v. v.

    Những việc này đều mang nghĩa là những hiện tượng nói trên được nhận biết mà không phụ thuộc vào ý muốn của người nói.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2

こんやくしたそうです。

kon yakushi ta sou desu.

Nghe nói chị ấy đã đính hôn.

渡辺

お先に失礼します。

osakini shitsurei shi masu.

Xin phép tôi về trước.

高橋

あっ。渡辺さん。ちょっと待って。僕も帰りますから。。。

a.. watanabe san. chotto matte. boku mo kaeri masu kara...

A, chị Watanabe, đợi một chút. Tôi cũng về mà...

渡辺

すみません。ちょっと急ぎますから。

sumimasen. chotto isogi masu kara.

Xin lỗi, tôi rất vội.

高橋

渡辺さん。このごろ早く帰りますね。どうも恋人ができたようですね。

watanabe san. konogoro hayaku kaeri masu ne. doumo koibito ga deki ta you desu ne.

Chị Watanabe dạo này về sớm nhỉ. Có vẻ như là chị ấy mới có người yêu.

あ。知らないんですか。この間婚約したそうですよ。

a. shira nain desu ka. konokan konyaku shi ta sou desu yo.

Ồ, anh không biết à. Gần đây chị ấy mới đính hôn đấy.

高橋

えっ。だれですか。相手は。

e.. dare desu ka. aite ha.

Thế à? Ai? Bạn trai của chị ấy là ai thế?

IMCの鈴木さんですよ。

imc[?] no suzuki san desu yo.

Là anh Suzuki ở công ty IMC.

高橋

えっ。鈴木さん?

e.. suzuki san?

Ô, anh Suzuki ấy à.

去年。渡辺さんの友達の結婚式で知り合ったそうですよ。

kyonen. watanabe san no tomodachi no kekkonshiki de shiriatta sou desu yo.

Nghe nói họ quen nhau trong đám cưới bạn chị Watanabe.

高橋

そうですか。

sou desu ka.

Thế à.

ところで。高橋さんは?

tokorode. takahashi san ha?

Anh Takahashi, thế còn anh thì thế nà?

高橋

僕ですか。僕は仕事が恋人です。

boku desu ka. boku ha shigoto ga koibito desu.

Tôi ấy à. Đối với tôi thì công việc là người yêu.