Từ Vựng | Âm Hán | Nghĩa | |
---|---|---|---|
考えますかんがえます | KHẢO | Nghĩ, suy nghĩ | |
着つきます | DỊCH TRƯỚC | đến [ga] | |
留学しますりゅうがくします | LƯU HỌC | Du học | |
取とります | NIÊN THỦ | Thêm [tuổi] | |
田舎いなか | ĐIỀN XÁ | Quê, nông thôn | |
大使館たいしかん | ĐẠI SỨ QUÁN | đại sứ quán | |
グループ | Nhóm, đoàn | ||
チャンス | Cơ hội | ||
億おく | ỨC | Một trăm triệu | |
もし | Nếu [~ thì] | ||
いくら | Cho dù, thế nào [~ đi nữa] | ||
転勤てんきん | CHUYỂN CẦN | Việc chuyển địa điểm làm việc | |
こと | Việc (~の こと: việc ~) | ||
一杯飲みましょう。いっぱいのみましょう | NHẤT BÔI ẨM | Chúng ta cùng uống nhé. | |
お世話になりました。「いろいろおせわになりました | THẾ THOẠI | Anh/chị đã giúp tôi (nhiều). | |
頑張りますがんばります | NGOAN TRƯƠNG | Cố, cố gắng | |
どうぞお元気で。げんきで | NGUYÊN KHÍ | Chúc anh/chị mạnh khỏe. |
Lý thuyết
Chúng ta thêm 「ら」 vào câu sau thời quá khứ của động từ, hoặc tính từ để tạo thành câu điều kiện. Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.
お金があったら。りょこうします。
Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch
じかんがあったら。テレビをみません。
Nếu có thời gian thì tôi sẽ không xem ti vi
やくかったら。パソコンをかいます。
Nếu rẻ thì tôi sẽ mua máy tính cá nhân
ひまだったら。てつだってください。
Nếu anh/chị rảnh rỗi thì giúp tôi
いいてんきだったら。さんぽしませんか。
Nếu trời đẹp thì chúng ta đi dạo được không?
Thực hành
Lý thuyết
Mẫu câu này biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra sau khi một việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai
10時になったら。でかけましょう。
Đến 10 giờ thì chúng ta đi nhé
うちへかえったら。すぐシャワーをあびます。
Sau khi về nhà tôi sẽ tắm (vòi hoa sen) ngay.
Thực hành
Lý thuyết
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược. Khác với 「~たら」 mẫu câu này được dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cành nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người
雨がふっても。せんたくします。
Cho dù trời mưa tôi cũng giặt quần áo
やすくても。わたしはグループりょこうがきらいです。
Cho dù có rẻ nhưng tôi cũng không thích đi du lịch theo đoàn
べんりでも。パソコンをつかいません。
Cho dù máy tính cá nhân tiện lợi nhưng tôi cũng không dùng
日曜日でも。はたらきます。
Cho dù chủ nhật tôi cũng làm việc
Thực hành
Lý thuyết
「もし」 được dùng với 「~たら」 , còn 「いくら」 được dùng với 「~ても・~でも」 trong câu điều kiện. 「もし」 được dùng để nhấn mạnh ý kiến của người nói trong điều kiện được giả định, còn 「いくら」 nhấn mạnh mức độ của điều kiện
もし1おく円あったら、いろいろな国を旅行したいです。
Nếu có 100 triệu yên thì tôi muốn đi du lịch khắp các nước
いくらかんがえても。わかりません
Dù có nghĩ thế nào đi nữa thì tôi cũng không hiểu được
いくらたかくても。かいます。
Cho dù có đắt bao nhiêu đi nữa thì tôi cũng mua
Thực hành
Lý thuyết
Như đã nêu ở phần chú ý của mục 4, bài 16 chúng ta dùng trợ từ 「が」 để biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ. Ngoài mệnh đề phụ với 「~から」 trong mệnh đề phụ với 「~たら」 「~とき」 「~と」 「~まえに」 . v. v. như ở các ví dụ dưới đây thì chúng ta cũng dùng 「が」 để biểu thị chủ ngữ
友達がきるまえにへやをそうじします。
Trước khi bán đến chơi, tôi dọn phòng (bài 18)
うまがびょうきのとき。会社をやすみです。
Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm (bài 23)
友達がやくそくのじかんにこなかったら。どうしますか。
Nếu bạn không đến đúng giờ hẹn thì anh/chị sẽ làm gì? (bài 25)
Thực hành
いろいろ お世話に なりました
iroiro osewa ni nari mashi ta
Các anh chị đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
山田
転勤、おめでとう ございます。
tenkin, omedetou gozai masu.
Chúc mừng anh nhân dịp chuyển địa điểm làm việc.
ミラー
ありがとう ございます。
arigatou gozai masu.
Cám ơn anh.
木村
ミラーさんが 東京へ 行ったら、寂しく なりますね。
mira san ga toukyou he okonattara, sabishiku nari masu ne.
Anh Miller đi Tokyo chúng tôi sẽ buồn đấy.
木村
東京へ 行っても、大阪の ことを 忘れないで くださいね。
toukyou he okonatte mo, oosaka no koto o wasure nai de kudasai ne.
Cho dù lên Tokyo thì anh cũng đừng quên Osaka nhé.
ミラー
もちろん。木村さん、暇が あったら、ぜひ 東京へ 遊びに来て ください。
mochiron. kimura san, hima ga attara, zehi toukyou he asobi ni ki te kudasai.
Tất nhiên rồi. Anh Kimura, nếu có thời gian rỗi thì anh lên Tokyo chơi nhé.
サントス
ミラーさんも 大阪へ 来たら、電話を ください。
mira san mo oosaka he ki tara, denwa o kudasai.
Anh Miller cũng thế nhé, khi xuống Osaka thì gọi điện nhé.
サントス
一杯 飲みましょう。
ichi hai nomi mashou.
Chúng ta sẽ đi uống với nhau.
ミラー
ええ、ぜひ。
ee, zehi.
Vâng, nhất định rồi.
ミラー
皆さん、ほんとうに いろいろ お世話に なりました。
minasan, hontou ni iroiro osewa ni nari mashi ta.
Các anh các chị đã chị đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
佐藤
体に 気を つけて、頑張って ください。
karada ni ki o tsuke te, ganbatte kudasai.
Anh giữ gìn sức khỏe và cố gắng nhé.
ミラー
はい、頑張ります。皆さんも どうぞ お元気で。
hai, ganbari masu. minasan mo douzo o genki de.
Vâng, tôi sẽ cố gắng. Các anh các chị cũng nhớ giữ gìn sức khỏe.