Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
ります ĐIỆN XA THỪA đi, lên [tàu]
ります ĐIỆN XA GIÁNG/HÀNG Xuống [tàu]
乗り換えます THỪA HOÁN Chuyển, đổi (tàu)
びます DỤC Tắm [vòi hoa sen]
れます NHẬP Cho vào, bỏ vào
します XUẤT Lấy ra, rút (tiền)
入りますはいります ĐẠI HỌC NHẬP Vào, nhập học [đại học]
ます ĐẠI HỌC XUẤT Ra, tốt nghiệp [đại học]
やめます HỘI XÃ Bỏ, thôi [việc công ty]
します ÁP Bấm, ấn (nút)
若いわかい NHƯỢC Trẻ
長いながい TRƯỜNG Dài
短いみじかい ĐOẢN Ngắn
明るいあかるい MINH Sáng
暗いくらい ÁM Tối
背が 高い BỐI CAO Cao (dùng cho người)
頭が いいあたまが いい ĐẦU Thông minh
からだ THỂ Người, cơ thể
あたま ĐẦU đầu
かみ PHÁT Tóc
かお NHAN Mặt
MỤC Mắt
みみ NHĨ Tai
くち KHẨU Miệng
XỈ Răng
なか Bụng
あし TÚC Chân
サービス Dịch vụ
ジョギング Việc chạy bộ (~をします: chạy bộ)
シャワー Vòi hoa sen
みどり LỤC Màu xanh lá cây
てら TỰ Chùa
神社じんじゃ THẦN XÃ đền thờ đạo thần
留学生りゅうがくせい LƯU HỌC SINH Lưu học sinh, du học sinh
ばん PHIÊN Số ―
どうやって Làm thế nào~
どの~ Cái nào~ (dùng với trường hợp từ ba thứ trở lên)
まだまだです。 [không,] tôi còn kém lắm.
お引き出しですか DẪN XUẤT Anh/ chị rút tiền ạ?
まず Trước hết, đầu tiên
キャッシュカード Thẻ ngân hàng, thẻ ATM
暗証番号あんしょうばんごう ÁM CHỨNG PHIÊN HIỆU Mã số bí mật (mật khẩu)
次につぎに THỨ Tiếp theo
金額きんがく KIM NGẠCH Số tiền, khoản tiền
確認かくにん XÁC NHẬN Sự xác nhận, sự kiểm tra (~します:xác nhận)
ボタン Nút
JR Công ty đường sắt Nhật Bản
アジア Châu Á
バンドン Bandung (ở Indonesia)
ベラクルス Veracruz (ở Mexico)
フランケン Franken (ở Đức)
ベトナム Việt Nam
フェ Huế
大学前だいがくまえ ĐẠI HỌC TIỀN Tên một điểm dừng xe buýt (giả tưởng)
Động từ thể て

Lý thuyết

  • Chúng ta dùng thể て khi muốn nối các động từ với nhau. Khi muốn nối hai động từ trở lên thì chúng ta đặt những động từ này theo thứ tự của hành động diễn ra và dùng thể て để nối. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định.

    あさジョギングをして、シャワーをあびて、会社へいきます。

    Buổi sáng, tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty.

    こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。

    Tôi đã đến Kobe, xem phim, rồi uống trà.

Thực hành

Nối các tính từ đuôi い

Lý thuyết

  • Khi muốn nối tính từ đuôi い với một ngữ, hoặc câu khác thì chúng ta bỏ đuôi [い] và thêm [くて] vào sau

    おおきい to → おおきくて to
    ちいさい nhỏ → ちいさくて nhỏ
    いい tốt → よくて tốt

    ミラーさんはわかくて、げんきです。

    Anh Miller trẻ và khỏe mạnh.

    きのうはてんきがよくて、あつかったです。

    Hôm nay trời đẹp và nóng.

Thực hành

Nối các tính từ đuôi な /danh từ

Lý thuyết

  • Đối với danh từ và tính từ đuôi な, chúng ta chỉ cần thay 「です」 bằng 「 で」 để nối

    カリナさんはインドネシア人で、25さいです。

    Chị Karina là người Indonesia và 25 tuổi.

    かれはハンサムで、しんせつです。

    Anh ấy thì đẹp trai và tốt bụng

    (Chú ý 1) :

    Cách nối như trên không chỉ dùng với câu có một chủ đề, có thể dùng với câu chứa những chủ đề khác nhau.

    カリナさんは学生で。マリナさんはしゅふです。

    Chị Karina là sinh viên và chị Maria là người nội trợ

    (Chú ý 2) :

    Cách nối trên không dùng để nối những bộ phận có ý nghĩa trái ngược nhau. Đối với trường hợp, ta dùng が để nối

    このへやはせまくて、きれいです。 (sai)

    このへやはせまいですがきれいです。 (đúng)

    Cái phòng này hẹp nhưng sạch.

Thực hành

V1 thể て から V2

Lý thuyết

  • Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 (V2) được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 (V1) đã kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định

    国へかえってから、父のかいしゃではたらきます。

    Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố tôi

    コンサートがおわってから、ごはんをたべました。

    Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc, tôi đã đi ăn cơm.

    (Chú ý) :

    Như chúng ta thấy ở ví dị 10, đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ thì chúng ta dùng が để biểu thị.

Thực hành

Miêu tả đặc điểm của 1 chủ thể

Lý thuyết

  • Cấu trúc:

    Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + が + Tính từ

    Mẫu câu này dùng để nói về một thuộc tính của chủ đề được biểu thị bởi は. Danh từ 1 là chủ thế của câu. Danh từ là chủ ngữ chỉ được bổ nghĩa bởi tính từ

    おおかさはたべものがおいしいです。

    Thức ăn ở Osaka ngon

    マリナさんはかみがながいです。

    Chị Maria tóc dài.

Thực hành

どうやって

Lý thuyết

  • 「どうやって」 dùng để hỏi vê trình từ hoặc cách làm 1 việc gì đó. Khi trả lời chúng ta dùng mẫu câu nối các động từ như các cấu trúc trên.

    あなたは大学でどうやっていきますか。

    Bạn đến trường đại học bằng cách nào vậy.

    おおさかから16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。

    Tôi bắt xe bus số 16 ở Osaka, rồi xuống ở điểm đỗ Daigaku-mae.

Thực hành

どの

Lý thuyết

  • Ở bài 2 chúng ta đã học cách dùng 「この、その、あの」 để bổ nghĩa cho danh từ. Từ nghi vấn của nhóm này là 「どの」 . 「どの」 dùng để hỏi khi muốn xác định một đối tượng (vật hoặc người) nào đó trong một nhóm gồm ba đối tượng trở lên.

    サントスさんはどの人ですか。 

    Anh Santos là người nào?

    あのせがたかくて、かみがくろいひとです。

    Là người cao, tóc đen đó.

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6
RenshuuB-7

使い方を教えてください

tsukaikata o oshie te kudasai

Làm ơn chỉ cho tôi cách dùng

マリア

すみませんが、ちょっと 使い方を 教えて ください。

sumimasen ga, chotto tsukaikata o oshie te kudasai.

Xin lỗi, làm ơn chỉ cho tôi cách dùng.

銀行員

お引き出しですか。

o hikidashi desu ka.

Chị định rút tiền ạ?

マリア

そうです。

sou desu.

Vâng ạ.

銀行員

じゃ、まず ここを 押して ください。

ja, mazu koko o oshite kudasai.

Thế thì đầu tiên chị ấn nút này.

マリア

はい。

hai.

Vâng.

銀行員

キャッシュカードは ありますか。

kyasshukado ha ari masu ka.

Chị có thẻ ngân hàng không?

マリア

はい、これです。

hai, kore desu.

Vâng, đây ạ.

銀行員

それを ここに 入れて、暗証番号を 押して ください。

sore o koko ni ire te, anshou bangou o oshite kudasai.

Chị cho cái thẻ đó vào đây và nhập mã số bí mật vào.

マリア

はい。

hai.

Vâng.

銀行員

次に 金額を 押して ください。

tsugini kingaku o oshite kudasai.

Tiếp theo, chị nhập số tiền vào.

マリア

5万円ですが、5・・・・・・。

5 man en desu ga, 5 .......

Số tiền là 5 vạn yên ạ. 5...

銀行員

それから この 確認ボタンを 押して ください。

sorekara kono kakunin botan o oshite kudasai.

Sau đó chị ấn nút [XÁC NHẬN].

マリア

はい、どうも ありがとう ございました。

hai, doumo arigatou gozai mashi ta.

Vâng. Cám ơn anh rất nhiều ạ.