Từ Vựng Âm Hán Nghĩa
えます THÂU XUẤT TĂNG Tăng, tăng lên [xuất khẩu ~]
 減りますへります THÂU XUẤT GIẢM Giảm, giảm xuống [xuất khẩu ~]
がります TRỊ ĐOẠN THƯỢNG Tăng, tăng lên [giá ~]
がります TRỊ ĐOẠN HẠ Giảm, giảm xuống [giá ~]
れます THIẾT đứt [sợi dây bị ~]
とれます Tuột [cái cúc bị ~]
ちます HÀ VẬT LẠC Rơi [hành lý bị ~]
なくなります Mất, hết [xăng bị ~]
丈夫じょうぶ TRƯỢNG PHU Chắc, bền
へん BIẾN Lạ, kỳ quặc
幸せしあわせ HẠNH Hạnh phúc
うまい Ngon
まずい Dở
つまらない Buồn tẻ, không hấp dẫn, không thú vị
ガソリン Xăng
HỎA Lửa
暖房だんぼう NOÃN PHÒNG Thiết bị làm ấm, lò sưởi, máy điều hòa
冷房れいぼう LÃNH PHÒNG Thiết bị làm mát, máy điều hòa
センス Có khiếu, có gu ([ふくの]~があります:có gu [ăn mặt])
今にもいまにも KIM (có vẻ, sắp) ~ đến nơi
わあ ôi! (câu nói dùng khi ngạc nhiên hoặc cảm thán điều gì)
会員かいいん HỘI VIÊN Thành viên
適当てきとう「な」 THÍCH ĐƯƠNG Thích hợp, vừa phải
年齢ねんれい NIÊN LINH Tuổi
収入しゅうにゅう THÂU NHẬP/THU NHẬP Thu nhập
ぴったり Vừa vặn, đúng
そのうえ Thêm vào đó, hơn thế
~といいます (tên) là ~, gọi là ~
ばら Hoa Hồng
ドライブ Lái xe (đi chơi)
Diễn tả sự suy đoán

Lý thuyết

  • Động từ thể ます
    Tính từ (~い) (bỏ い) + そうです
    Tính từ (~な) (bỏ な)

    Mẫu câu này về cơ bản diễn tả sự suy đoán dựa trên thông tin thu thập được từ thị giác

    Động từ thể ます そうです

    Mẫu câu này được dùng khi một trạng thái nào đó khiến người nói suy đoán rằng một sự việc nào đó có vẻ sẽ xảy ra. Chúng ta có thể dùng 「いまにも」 「もうすぐ」 「これから」 đi kèm để nói về thời điểm mà sự việc được suy đoán xảy ra

    今にも雨がふりそうです。

    Trời có vẻ sắp mưa đến nơi rôi

    シャンプーがなくなりそうです。

    Dầu gội đầu có vẻ sắp hết rồi

    もうすぐさくらがさきそうです

    Hoa anh đào trông có vẻ sắp nở.

Thực hành

Diễn tả sự suy đoán

Lý thuyết

  • Tính từ đuôi い(bỏ い)
    + そうです
    Tính từ đuôi な(bỏ な)

    Mẫu câu này diễn tả sự suy đoán dựa trên vẻ bề ngoài của sự vật, dù chưa xác nhận thực tế như thế nào.

    この料理はからそうです。

    Món ăn này trông có vẻ cay

    かのじょはあたまがよさそうです。

    Cô ấy trông có vẻ thông minh

    このつくえはじょうぶそうです。

    Cái bàn này trông có vẻ chắc chắn

    (Chú ý) :

    Đối với tính từ biểu thị tình cảm, tâm trạng 「うれしい」 「かなしい」 「さびしい」 thì chúng ta không để nguyên như thế để nói về tâm trạng , tình cảm của người khác mà chúng ta dùng chúng ở dạng 「そうです」 để biểu thị sự suy đoán từ vẻ ngoài

    ミラーさんはうれしそうです。

    Anh Miller trông có vẻ vui.

Thực hành

Động từ thể て 来ます

Lý thuyết

  • Động từ thể てきます diễn đạt ý nghĩa “đi đến một địa điểm nào đó để thực hiện một hành động nào đó rồi quay trở về”

    ちょっとたばこを買って来ます。

    Tôi đi mua thuốc lá một chút rồi về

    Câu ở ví dụ trên này là biểu thị ba nội dung là (1) tôi đi đến địa điểm bán thuốc lá (2) mua thuốc là ở đó và (3) quy trở về vị trí ban đầu. Ở đây chúng ta dùng 「で」 để biểu thị địa điểm. Nhưng cũng có thể dùng 「から」 khi sự di chuyển của đồ vật là tiêu điểm của câu, như ở ví dụ dưới đây

    スーパーでぎゅうにゅうを買って来ます。

    Tôi đi mua sữa ở siêu thị (rồi về)

    だいところからコップをとって来ます。

    Tôi đi lấy cái cốc từ bếp

Thực hành

Danh từ (địa điểm) へ行って 来ます

Lý thuyết

  • Trong mẫu câu này thì động từ 「いきます」 ở thể て được đặt trước 「きます」 để biểu thị ý nghĩa “đi đến một địa điểm nào đó rồi quay trở về”.

    ゆうびんきょくへ行って来ます。

    Tôi đi bưu điện (rồi về)

    Trong mẫu câu này thì động từ 「でかけます」 ở thể て được đặt trước 「きます」 để biểu thị ý nghĩa “đi đâu đó ra ngoài rồi quay trở về “.

    ちょっとでかけて来ます。

    Tôi đi ra ngoài một chút rồi về

Thực hành

RenshuuB-1
RenshuuB-2
RenshuuB-3
RenshuuB-4
RenshuuB-5
RenshuuB-6
RenshuuB-7
RenshuuB-8

やきしそうですね。

yakishi sou desu ne.

Trông có vẻ hiền lành nhỉ?

シュミット

それ、何の 写真ですか。

sore, nani no shashin desu ka.

Đấy là hình gì vậy?

渡辺

お見合い写真です。

o miai shashin desu.

Ảnh của mai mối đấy.

渡辺

お見合いの 会社から もらって 来たんです。

o miai no kaisha kara moratte ki tan desu.

Tôi đã nhận từ công ty mai mối đó mà.

シュミット

お見合いの 会社が あるんですか。

o miai no kaisha ga arun desu ka.

Có cả công ty mai mối sao?

渡辺

ええ。会員に なると、自分の 情報や 希望が コンピューターに入れられるんです。

ee. kaiin ni naru to, jibun no jouhou ya kibou ga konpyūta ni ire rarerun desu.

Vâng. Khi trở thành hội viên thì có thể nhập vào máy tính thông tin hay nguyện vọng của mình.

渡辺

そして、コンピューターが 適当な 人を 選んで くれるんですよ。

soshite, konpyūta ga tekitou na hito o eran de kurerun desu yo.

Và rồi, máy tính sẽ chọn cho mình người thích hợp.

シュミット

へえ、おもしろそうですね。

hee, omoshiro sou desu ne.

Ồ, nghe có vẻ thú vị quá.

渡辺

この 人、どう 思いますか。

kono hito, dou omoi masu ka.

Người này ông thấy sao?

シュミット

ハンサムだし、優しそうだし、すてきな 人ですね。

hansamu da shi, yasashi sou da shi, suteki na hito desu ne.

Vừa đẹp trai, vừa có vẻ hiền lành, đúng là một người tuyệt đấy nhỉ.

渡辺

ええ。年齢も、収入も、趣味も わたしの 希望に ぴったりなんです。

ee. nenrei mo, shuunyuu mo, shumi mo watashi no kibou ni pittari nan desu.

Vâng. Cả tuổi tác, cả thu nhập, cả sở thích cũng giống hệt như nguyện vọng của tôi đấy.

渡辺

そのうえ 名前も 同じ なんですよ。

sonoue namae mo onaji nan desu yo.

Hơn nữa, cả tên cũng giống nữa.

渡辺

渡辺さんと いうんです。

watanabe san to iun desu.

Tên là Watanabe.

渡辺

へえ、コンピューターは すごいですね。

hee, konpyūta ha sugoi desu ne.

Ồ, máy tính tuyệt quá nhỉ.