Từ Vựng | Âm Hán | Nghĩa | |
---|---|---|---|
届きますとどきます | HÀ VẬT GIỚI | được gởi đến, được chuyển đến [hành lý ~] | |
出ます でます | THÍ HỢP XUẤT | Tham gia, tham dự [trận đấu] | |
打うちます | ĐẢ | đánh [máy chữ] | |
貯金しますちょきんします | TRỮ KIM | Tiết kiệm tiền, để dành tiền | |
太りますふとります | THÁI | Béo lên, tăng cân | |
やせます | Gầy đi, giảm cân | ||
過すぎます | THÌ QUÁ | Quá, qua [7 giờ] | |
慣なれます | TẬP QUÁN QUÁN | Làm quen với [tập quán] | |
硬いかたい | NGẠNH | Cứng | |
軟らかいやわらかい | NHUYỄN | Mềm | |
電子~でんし~ | ĐIỆN TỬ | ~ điện tử | |
携帯~けいたい~ | HUỀ ĐỚI ~ | Cầm tay | |
工場こうじょう | CÔNG TRƯỜNG | Nhà máy, phân xưởng | |
健康けんこう | KIỆN KHANG | Sức khỏe | |
剣道けんどう | KIẾM ĐẠO | Kiếm đạo | |
毎週まいしゅう | MỖI CHU | Hàng tuần | |
毎月まいつき | MỖI NGUYỆT | Hàng tháng | |
毎年まいとし(まいねん) | MỖI NIÊN | Hàng năm | |
やっと | Cuối cùng thì | ||
かなり | Khá, tương đối | ||
必ずかならず | TẤT | Nhất định | |
絶対にぜったいに | TUYỆT ĐỐI | Nhất định, tuyệt đối | |
上手にじょうずに | THƯỢNG THỦ | Giỏi, khéo | |
できるだけ | Cố gắng | ||
このごろ | Gần đây, dạo này | ||
~ずつ | Từng ~, ~ một | ||
そのほうが~ | Cái đó ~ hơn, như thế ~ hơn | ||
ショパン | Sô-panh, nhà soạn nhạc người Ba Lan (1810-1849) | ||
お客様きゃくさま | KHÁCH DẠNG | Quý khách, khách hàng | |
特別とくべつ「な」 | ĐẶC BIỆT | đặc biệt | |
していらっしゃいます | đang làm (tôn kính ngữ của しています) | ||
水泳すいえい | THỦY VĨNH | Bơi, môn bơi | |
~とか、~とか | ~ v.v. | ||
タンゴ | Tăng-gô | ||
チャレンジします | Thử, thử thách, dám làm (challenge) | ||
気持きもち | KHÍ TRÌ | Cảm giác, tâm trạng, tinh thần | |
乗り物 | THỪA VẬT | Phương tiện đi lại | |
歴史れきし | LỊCH SỬ | Lịch sử | |
―世紀せいき | THẾ KỶ | Thế kỷ - | |
遠くとおく | VIỄN | Xa, ở xa | |
汽車きしゃ | KHÍ XA | Tàu hỏa chạy bằng hơi nước | |
汽船きせん | KHÍ THUYỀN | Thuyền chạy bằng hơi nước | |
大勢の~おおぜいの~ | ĐẠI THẾ | Nhiều (người) | |
運びますはこびます | VẬN | Mang, chở, vận chuyển | |
飛とびます | PHI | Bay | |
安全あんぜん | AN TOÀN | An toàn | |
宇宙うちゅう | VŨ TRỤ | Vũ trụ | |
地球ちきゅう | ĐỊA CẦU | địa cầu, trái đất | |
ライト兄弟きょうだい | HUYNH ĐỆ | Anh em nhà Wright |
Lý thuyết
Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn Động từ 2 biểu thị hành động có chú ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó
はやく およげるように、毎日れんしゅうしています
Hàng ngày tôi tập luyện để có thể bơi được xa.
わすれないように。メモしてください
Tôi ghi chú để không bị quên
Trước 「ように」 là động từ không biểu thị chú ý ( ví dụ : động từ khả năng 「わかります」 「みえます」 「きこえます」 「なります」 v. v. ở thể nguyên dạng hay ở thể phủ định
V1 thể nguyên dạng + ように Động từ 2 V1 (Thể ない) ない
Thực hành
Lý thuyết
「なります」 biểu thị sự thay đổi từ một trạng thái nào đó sang một trạng thái khác. Động từ được dùng trong mẫu câu này là động từ chỉ khả năng hoặc năng lực như động từ khả năng. 「わかります」 「みえます」 . (Động từ thể nguyên dạng ようになります biểu thị sự thay đổi từ trạng thái không thể làm được 1 việc gì đó sang trạng thái có thể làm được.
Ngược lại (Động từ (thể ない) なくなります biểu thị sự thay đổi từ trạng thái có thể làm được 1 việc gì đó sang trạng thái không thể làm được.
毎日れんしゅうすれば。およげるようになります。
Nếu hàng ngày luyện tập thì anh/chị sẽ có thể bơi được
やっと。自転車にめれるようになりました。
Cuối cùng thì tôi đã đi được xe đạp
Đối với câu hỏi 「~ようになりましたか」 thì câu trả lời trong trường hợp phủ định ( dùng いいえ) sẽ như sau:
ショパンがひけるようになりましたか。
Anh/chị chơi được nhạc của Sô panh chứ?
いいえ。まだひけません。
Chưa, tôi chưa chơi được
(Chú ý) : tuy không giới thiệu trong quyển sách này như ở mẫu câu 2 còn có thể được dùng với những động từ ngoài động từ khả năng. Trong trường hợp như thế thì mẫu câu này sẽ biểu thị việc có 1 thói quen mới mà trước đó không có hoặc việc 1 thói quen tước đây có nhưng bây giờ không còn nữa
車を買ってから、わたしはあまりあるかなくなりました。
Từ khi mua ô tô tôi không còn đi bộ nhiều nữa.
Động từ thể nguyên dạng ように + なります Động từ (thể ない) なく
Thực hành
Lý thuyết
Mẫu câu này diễn tả việc đều đặn hoặc nỗ lực một cách liên tục để thực hiện hay không thực hiện một việc gì đó.
~ ように して います。
Mẫu câu này diễn tả việc cố gắng thực hiện một việc gì đó một cách đều đặn
毎日、うんどうして、何でもたべるようにしています。
Hàng ngày tôi cố gắng vận động và ăn mọi thứ
はにわるいですから。あまいものをたべないようにしています。
Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt vì chúng có hại cho răng.
Động từ thể nguyên dạng ように + ように します Động từ (thể ない) ない
Thực hành
Lý thuyết
~ように して ください : nếu như 「~て/~ないでください」 là câu sai khiến trực tiếp thì 「~ようにしてください」 là câu sai khiến gián tiếp, và có sắc thái yêu cầu nhẹ nhàng hơn 「~て/~ないでください」. Mẫu câu này được dùng như sau
Yêu cầu cố gắng thực hiện đều đặn một việc gì đó
もっとやさいをたべるようにしてください。
Anh/chị cố gắng ăn rau nhiều hơn
Yêu cầu nhẹ nhàng cố gắng thực hiện một việc nào đó chỉ diễn ra một lần
あしたはぜったいに時間におくれないようにしてください。
Ngày mai anh/chị tuyệt đói không để đi muộn
(Chú ý) :
Không dùng 「~ようにしてください」 trong trường hợp sai khiến, nhờ vả việc được thực hiện ngay tại chỗ
すみませんが。しおをとってください
すみませんが、しおをとるようにしてください(SAI)
Xin lỗi hãy lấy cho tôi muối.
Thực hành
Lý thuyết
Tương tự như 「~や」 , 「~とか」 được dùng để nêu ra các ví dụ. Tuy nhiên so với 「~や」 thì 「~とか」 mang tính khẩu ngữ hơn. Ngoài ra khác với 「~や」 , 「~とか」 còn có thể được đặt sau danh từ cuối cùng
どんなスポーツをしていますか。
Anh/chị chơi những môn thể thao gì?
そうですね。テニスとかすいえいとか。。。
À…Tôi chơi quần vợt, bơi.. v. v.
Thực hành
あたまと からだを 使うように して います。
a tama to karada o tsukau you ni shi te i masu.
Tôi cố gắng vận động cả trí não lẫn cơ thể.
アナウンサー
皆さん、こんにちは。健康の 時間です。
minasan, konnichiha. kenkou no jikan desu.
Mọi người, xin chào buổi sáng. Đây là giờ sức khỏe.
アナウンサー
きょうの お客様は ことし 80歳の 小川よねさんです。
kyou no okyakusama ha kotoshi 80 sai no ogawa yone san desu.
Vị khách ngày hôm nay là bà Ogawa Yone, năm nay 80 tuổi.
小川よね
こんにちは。
konnichiha.
Xin chào mọi người.
アナウンサー
お元気ですね。何か 特別な ことを して いらっしゃいますか。
o genki desu ne. nani ka tokubetsu na koto o shi te irasshai masu ka.
Bà trông thật khỏe mạnh. Bà có đang thực hiện phương pháp đặc biệt gì không?
小川よね
毎日 運動して、何でも 食べるように して います。
mainichi undou shi te, nani demo taberu you ni shi te i masu.
Mỗi ngày tôi đều cố gắng vận động, và cố gắng ăn bất cứ cái gì.
アナウンサー
どんな 運動ですか。
donna undou desu ka.
Vận động như thế nào ạ?
小川よね
ダンスとか、水泳とか ・・・・・。
dansu toka, suiei toka......
Nào là khiêu vũ, bơi lội,…
小川よね
最近 タンゴが 踊れるように なりました。
saikin tango ga odoreru you ni nari mashi ta.
Dạo gần đây tôi cũng dần đã có thể nhảy được Tango.
アナウンサー
すごいですね。食べ物は?
sugoi desu ne. tabemono ha?
Thật là giỏi quá. Còn thức ăn thì sao ạ?
小川よね
何でも 食べますが、特に 魚が 好きです。
nani demo tabe masu ga, tokuni sakana ga suki desu.
Cái gì tôi cũng ăn nhưng tôi đặc biệt thích cá.
小川よね
毎日 違う 料理を 作るように して います。
mainichi chigau ryouri o tsukuru you ni shi te i masu.
Mỗi ngày tôi đều cố gắng làm những món khác nhau.
アナウンサー
頭と 体を よく 使って いらっしゃるんですね。
atama to karada o yoku tsukatte irassharun desu ne.
Bà hay sử dụng trí óc và cơ thể thật.
小川よね
ええ。来年 フランスへ 行きたいと 思って、フランス語の 勉強も 始めました。
ee. rainen furansu he iki tai to omotte, furansugo no benkyou mo hajime mashi ta.
Đúng vậy. Tôi muốn đến Pháp vào năm sau cũng đã đă bắt đầu học tiếng Pháp.
アナウンサー
何でも チャレンジする 気持ちが 大切ですね。
nani demo charenji suru kimochi ga taisetsu desu ne.
Tinh thần thử thách với bất cứ mọi việc mới là quan trọng nhỉ.
アナウンサー
楽しい お話、どうも ありがとう ございました。
tanoshii ohanashi, doumo arigatou gozai mashi ta.
Xin cảm ơn bà rất nhiều vì câu chuyện thật thú vị.